Câu hỏi
Cho hình tứ diện ABCD có \(AD \bot (ABC)\), ABC là tam giác vuông tại B. Biết BC = a, \(AB = a\sqrt 3 \), AD = 3a. Quay các tam giác ABC và ABD (bao gồm cả điểm bên trong 2 tam giác) xung quanh đường thẳng AB ta được 2 khối tròn xoay. Thể tích phần chung của 2 khối tròn xoay đó bằng
- A \(\dfrac{{8\sqrt 3 \pi {a^3}}}{3}.\)
- B \(\dfrac{{3\sqrt 3 \pi {a^3}}}{{16}}.\)
- C \(\dfrac{{5\sqrt 3 \pi {a^3}}}{{16}}.\)
- D \(\dfrac{{4\sqrt 3 \pi {a^3}}}{{16}}.\)
Phương pháp giải:
Do \(AD \bot (ABC) \Rightarrow AD \bot AB \Rightarrow \) Khi quay tam giác ABD quanh AB sẽ tạo ra hình nón có đỉnh là B và đáy có bán kính là AD.
Do tam giác ABC vuông tại B \( \Rightarrow BC \bot AB \Rightarrow \) Khi quay tam giác ABC quanh AB sẽ tạo ra hình nón có đỉnh là A và đáy có bán kính là BC.
Phần chung của 2 khối nón này chính là 2 khối nón: đỉnh lần lượt là B và A, bán kính đáy đều là IK (như hình vẽ)
Lời giải chi tiết:
* Xét mặt phẳng (ABD):
Gọi C’ là điểm ở trong (ABD) sao cho: C’B vuông góc AB và C’B = BC = a.
Gọi \(K = AC' \cap BD,\,\,IK \bot AB\,\,(I \in AB)\)
Theo Ta – lét ta có: \(\dfrac{{IK}}{{BC'}} = \dfrac{{IA}}{{AB}} = 1 - \dfrac{{IB}}{{AB}} = 1 - \dfrac{{KI}}{{3BC'}} \Leftrightarrow \dfrac{4}{3}\dfrac{{KI}}{{BC'}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{KI}}{{BC'}} = \dfrac{3}{4} \Rightarrow IK = \dfrac{3}{4}a\)
Thể tích của phần chung là:
\(V = \dfrac{1}{3}\pi I{K^2}.IA + \dfrac{1}{3}\pi I{K^2}.IB = \dfrac{1}{3}\pi I{K^2}.AB = \dfrac{1}{3}\pi .{\left( {\dfrac{{3a}}{4}} \right)^2}.a\sqrt 3 = \dfrac{{3\sqrt 3 \pi {a^3}}}{{16}}\)
Chọn: B.