Câu hỏi
Đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2x - 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 1\) tại hai điểm phân biệt. Tính độ dài đoạn AB.
- A \(AB = 3\)
- B \(AB = 2\sqrt 2 \)
- C \(AB = 1\)
- D \(AB = \sqrt 2 \)
Phương pháp giải:
+) Giải phương trình hoành độ gio điểm của hai đồ thị tìm tọa độ giao điểm A và B.
+) Công thức tính độ dài đoạn thẳng AB: \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2}} .\)
Lời giải chi tiết:
Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{x^3} - 3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - 3x + 1\\ \Leftrightarrow {x^3} - 4{x^2} + 5x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = - 1\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {2; - 1} \right)\\\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = - 1\end{array} \right. \Rightarrow B\left( {1; - 1} \right)\end{array} \right.\end{array}\)
Khi đó độ dài đoạn thẳng AB là: \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{\left( {1 - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 1 + 1} \right)}^2}} = 1.\)