Câu hỏi
Cho hàm số \(y = {x^4} - 2\left( {2m + 1} \right){x^2} + 4{m^2}\)\(\left( 1 \right)\). Các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số\(\left( 1 \right)\) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2},{x_3},{x_4}\) thoả mãn \({x_1}^2 + {x_2}^2 + {x_3}^2 + {x_4}^2 = 6\)
- A \(m = \frac{1}{4}\)
- B \(m > - \frac{1}{2}\)
- C \(m > - \frac{1}{4}\)
- D \(m \ge - \frac{1}{4}\)
Phương pháp giải:
- Đặt ẩn phụ \(t = {x^2}\) đưa phương trình thành phương trình bậc hai ẩn\(t\).
- Phương trình đã cho có \(4\) nghiệm phân biệt thì phương trình bậc hai ẩn \(t\) có hai nghiệm dương phân biệt.
- Sử dụng định lý Vi-et để tìm \(m\).
Lời giải chi tiết:
Đặt \({x^2} = t\left( {t \ge 0} \right)\)
Phương trình \({x^4} - 2\left( {2m + 1} \right){x^2} + 4{m^2} = 0\) có 4 nghiệm phân biệt thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 + x_3^2 + x_4^2 = 6\)
\( \Leftrightarrow {t^2} - 2\left( {2m + 1} \right)t + 4{m^2} = 0\) có hai nghiệm phân biệt dương thỏa mãn \(2{t_1} + 2{t_2} = 6\) hay \({t_1} + {t_2} = 3\).
\(\left\{ \begin{array}{l}4{m^2} > 0\\2m + 1 > 0\\{\left( {2m + 1} \right)^2} - 4{m^2} > 0\end{array} \right.\) và \(2\left( {2m + 1} \right) = 3\)\( \Leftrightarrow m = \frac{1}{4}\)