Câu hỏi
Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm ba chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7. Chọn ngẫu nhiên một số từ \(S,\) tính xác suất để số được chọn là số chẵn.
- A \(P = \dfrac{3}{7}.\)
- B \(P = \dfrac{4}{7}.\)
- C \(P = \dfrac{2}{5}.\)
- D \(P = \dfrac{3}{5}.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng các phương pháp đếm : hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp để tìm kết quả thuận lợi cho biến cố và không gian mẫu.
Lời giải chi tiết:
Gọi \(\overline {abc} \) là số có ba chữ số đôi một khác nhau với \(a,\,\,b,\,\,c \in S\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right).\)
Khi đó \(a\) có 7 cách chọn; \(b\) có 6 cách chọn và \(c\) có 5 cách chọn.
Suy ra có tất cả \(7.6.5 = 210\) số thỏa mãn yêu cầu \( \Rightarrow \,\,n\left( \Omega \right) = 210.\)
Gọi \(X\) là biến cố “ Số được chọn là số chẵn “
Trong 210 số được lập từ tập \(S,\) có \(3.6.5 = 90\) số chẵn \( \Rightarrow \,\,n\left( X \right) = 90.\)
Vậy xác suất cần tính là \(P = \dfrac{{n\left( X \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \dfrac{{90}}{{210}} = \dfrac{3}{7}.\)
Chọn A