Câu hỏi
Tìm m để phương trình \({\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 1 - m = 0\) có 4 nghiệm phân biệt
- A \(m < - 3\)
- B \(m > 1\)
- C \( - 3 < m < 1\)
- D \( - 3 \le m \le 1\)
Phương pháp giải:
Chuyển phương trình đã cho về dạng \({\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 1 - m = 0 \Leftrightarrow {\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 1 = m\) Số nghiệm của phương trình cũng chính là số giao điểm của 2 đồ thị hàm số \(y = {\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 1;y = m\)
Vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\) sau đó suy ra đồ thị hàm \(y = {\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 1\) và vẽ đồ thị hàm y = m sau đó dựa vào đồ thị hàm số vừa vẽ ta kết luận.
Lời giải chi tiết:
\({\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 1 - m = 0 \Leftrightarrow {\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 1 = m\). Số nghiệm của phương trình cũng chính là số giao điểm của 2 đồ thị hàm số \(y = {\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 1;y = m\)
Vẽ đồ thị hàm số \(y = {\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 1\)
Cách vẽ: Đồ thị gồm 2 phần:
+) Phần 1: giữ nguyên phần đồ thị (C): \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\) phía bên phải trục tung, bỏ đi phần đồ thị nằm bên trái trục tung.
+) Phần 2: Lấy đối xứng phần đồ thị (C) phía bên phải trục tung qua trục tung
+) Hợp 2 phần đồ thị trên ta được đồ thị hàm số \(y = {\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 1\)
\(y = {x^3} - 3{x^2} + 1 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 6x;y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)
Đồ thị hàm số y = m là 1 đường thẳng song song với trục Ox và cắt Oy tại điểm có tung độ bằng m.
Dựa vào đồ thị ta có 2 đồ thị giao nhau tại 4 điểm phân biệt khi và khỉ \({y_{CT}} < m < {y_{CD}} \Leftrightarrow - 3 < m < 1\)
Chọn đáp án C.