Câu hỏi
Cho khối chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), tam giác ABC đều cạnh a và tam giác SAB cân. Tính khoảng cách h từ điểm A đến mặt phẳng (SBC).
- A \(h = {{a\sqrt 3 } \over {\sqrt 7 }}\)
- B \(h = {{a\sqrt 3 } \over 7}\)
- C \(h = {{2a} \over {\sqrt 7 }}\)
- D \(h = {{a\sqrt 3 } \over 2}\)
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm mặt phẳng (P) chứa A vuông góc với mặt phẳng (SBC)
Bước 2: Tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng (P) và (SBC)
Bước 3: Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với giao tuyến thì đó chính là khoảng cách từ A đến (SBC)
Lời giải chi tiết:
Gọi M là trung điểm của BC.Do tam giác ABC đều nên ta có \(AM \bot BC\)
Lại có \(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow BC \bot SA\)
Nên \(BC \bot \left( {SAM} \right)\)
Có \(\left( {SAM} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SM\)
Từ A kẻ AD vuông góc với SM khi đó ta có
\(AD = d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)\)
Tam giác SAB vuông cân tại A nên SA = a.
Trong tam giác vuông SAM ta có:
\(\eqalign{& {1 \over {A{D^2}}} = {1 \over {S{A^2}}} + {1 \over {A{M^2}}} \cr & = {1 \over {{a^2}}} + {1 \over {{{\left( {{{a\sqrt 3 } \over 2}} \right)}^2}}} = {1 \over {{a^2}}} + {4 \over {3{a^2}}} = {7 \over {3{a^2}}} \cr & \Rightarrow AD = {{a\sqrt 3 } \over {\sqrt 7 }} \cr}\)