Câu hỏi
Liệt kê tất cả các phần tử của tập \(M = \left\{ {x \in \left. N \right|({x^2} + 1)(2{x^2} - 3x - 2) = 0} \right\}\)
- A \(M = \left\{ {\frac{{ - 1}}{2};2;1; - 1} \right\}\)
- B \(M = \left\{ { - 1;1;0;4} \right\}\)
- C \(M = \left\{ { - \frac{1}{2};2} \right\}\)
- D \(M = \left\{ 2 \right\}\)
Phương pháp giải:
Có thể các định một tập hợp bằng một trong hai cách sau:
- Liệt kê các phần tử của nó;
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
Lời giải chi tiết:
\(M = \left\{ {x \in \left. N \right|({x^2} + 1)(2{x^2} - 3x - 2) = 0} \right\}\)
Xét phương trình \(({x^2} + 1)(2{x^2} - 3x - 2) = 0\,\,\left( {x \in N} \right) \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x - 2 = 0\)
(Vì \({x^2} + 1 > 0\,\,\forall x \in N\))
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \in N\\x = - \frac{1}{2} \notin N\end{array} \right. \Rightarrow x = 2.\)
Vậy \(M = \left\{ 2 \right\}.\)