Câu hỏi
Biết \({m_0}\) là giá trị của tham số m để hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + mx - 1\) có 2 điểm cực trị \({x_1},{x_2}\) sao cho \(x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2} = 13\), mệnh đề nào dưới đây đúng?
- A \({m_0} \in \left( {-15;-7} \right)\)
- B \({m_0} \in \left( {-7;-1} \right)\)
- C \({m_0} \in \left( {7;10} \right)\)
- D \({m_0} \in \left( {-1;7} \right)\)
Phương pháp giải:
Phương pháp:
+ Tính \(y'\); tìm điều kiện để hàm số có \(2\) cực trị (phương trình \(y' = 0\) có \(2\) nghiệm phân biệt)
+ Dùng định lý Vi-ét để đưa điều kiện đề bài về điều kiện của \(m\).
+ Giải phương trình tìm \(m\).
Lời giải chi tiết:
Cách giải
Xét phương trình \(y' = 3{x^2}-6x + m = 0\) (*). Hàm số có 2 cực trị \( \Leftrightarrow \) Phương trình (*) có \(2\) nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow \Delta ' = 9 - 3m > 0 \Leftrightarrow m < 3\)
Ta có \({x_1},{x_2}\) là \(2\) nghiệm của (*), theo Viét ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = \dfrac{m}{3}\end{array} \right.\)
Khi đó
\(x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2} = 13 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 3{x_1}{x_2} = 13 \Leftrightarrow {2^2} - 3.\dfrac{m}{3} = 13 \Leftrightarrow m = - 9\)
Vậy \(m \in \left( {-15;-7} \right)\)
Chọn đáp án A