Câu hỏi

Gọi \(m,\,\,M\) lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \dfrac{1}{2}x - \sqrt {x + 2} \) trên đoạn \(\left[ { - 1;34} \right]\). Tính tổng \(S = 3m + M\).

  • A \(S = \dfrac{{13}}{2}\)
  • B \(S = \dfrac{{63}}{2}\)
  • C \(S = \dfrac{{25}}{2}\)
  • D \(S = \dfrac{{11}}{2}\)

Phương pháp giải:

- Tính đạo hàm \(y'\) và tìm nghiệm của phương trình \(y' = 0\) thuộc \(\left[ { - 1;34} \right]\).

- Tính giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút và tại điểm là nghiệm của phương trình \(y' = 0\) thuộc \(\left[ { - 1;34} \right]\).

- So sánh các giá trị này và kết luận GTNN, GTLN.

Lời giải chi tiết:

TXĐ : \(D = \left[ { - 2; + \infty } \right)\).

Ta có : \(y' = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2\sqrt {x + 2} }} = \dfrac{{\sqrt {x + 2}  - 1}}{{2\sqrt {x + 2} }}\).

Cho \(y' = 0 \Leftrightarrow \sqrt {x + 2}  - 1 = 0\)\( \Leftrightarrow \sqrt {x + 2}  = 1 \Leftrightarrow x =  - 1 \in \left[ { - 1;34} \right]\).

Lại có : \(y\left( { - 1} \right) =  - \dfrac{3}{2},y\left( {34} \right) = 11\) nên \(m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;34} \right]} y = y\left( { - 1} \right) =  - \dfrac{3}{2};\,\,M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;34} \right]} y = y\left( {34} \right) = 11\).

Vậy \(3m + M = 3.\left( { - \dfrac{3}{2}} \right) + 11 = \dfrac{{13}}{2}\).

Chọn A.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay