Câu hỏi
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được 1,06 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 19,24 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần dùng 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của a là
- A 0,06.
- B 0,02.
- C 0,01.
- D 0,03.
Phương pháp giải:
Giả sử m gam X tương đương với x mol
- Thủy phân m gam X trong KOH:
X + 3KOH → Muối + C3H5(OH)3
x 3x x x
BTKL ⟹ mX = mmuối + mC3H5(OH)3 - mKOH (theo x)
- Đốt cháy m gam X:
Đặt nCO2 = y mol
Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = nCO2 + nH2O ⟹ (1)
Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O ⟹ (2)
Giải (1) (2) được x và y
Tính độ bất bão hòa k của X dựa vào công thức: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}}\)
Khi cộng H2 thì: X + (k-3) H2 → Chất béo no
Lời giải chi tiết:
Giả sử m gam X tương đương với x mol
- Thủy phân m gam X trong KOH:
X + 3KOH → Muối + C3H5(OH)3
x 3x x x
BTKL: mX = mmuối + mC3H5(OH)3 - mKOH = 19,24 + 92x - 56.3x = 19,24 - 76x (g)
- Đốt cháy m gam X:
Đặt nCO2 = y mol
Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = nCO2 + nH2O ⟹ 6x + 2.1,61 = 2y + 1,06 (1)
Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O ⟹ (19,24 - 76x) + 32.1,61 = 44y + 18.1,06 (2)
Giải (1) (2) được x = 0,02 và y = 1,14
Ta có: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow 0,02 = \frac{{1,14 - 1,06}}{{k - 1}} \Leftrightarrow k = 5\)
⟹ X có 3π trong 3 nhóm COO và 2π trong gốc hiđrocacbon
⟹ X cộng H2 theo tỉ lệ mol 1 : 2 (vì chỉ liên kết π của gốc hiđrocacbon tham gia phản ứng cộng H2)
Vậy a = ½.nH2 = 0,03 mol
Đáp án D