Câu hỏi
Đốt cháy hoàn toàn 44,3 gam triglixerit X cần vừa đủ 4,025 mol O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,2 mol. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối của các axit béo có số nguyên tử cacbon bằng nhau trong phân tử. Nhận xét nào sau đây sai?
- A Khối lượng mol của X là 886 gam/mol.
- B Có 2 công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X.
- C Giá trị của m là 91,4.
- D Hiđro hoá hoàn toàn 0,1 mol X cần lượng vừa đủ là 0,2 mol H2.
Lời giải chi tiết:
\(\mathop X\limits_{44,3g} + {O_2}:4,025 \to \left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:x\\{H_2}O:y\end{array} \right.\)
+) BTKL → 44,3 + 32.4,025 = 44x + 18y (1)
+) nCO2 - nH2O = x - y = 0,2 (2)
Giải (1) (2) được x = 2,85 và y = 2,65
Bảo toàn O → \({n_X} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}}}{6} = 0,05\left( {mol} \right) \to {M_X} = \frac{{44,3}}{{0,05}} = 886\)
→ Số C = nCO2 : nX = 2,85 : 0,05 = 57
→ Số C của axit là (57 - 3)/3 = 18
Khi đốt cháy chất béo có độ bất bão hòa k ta có:
\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow 0,05 = \frac{{0,2}}{{k - 1}} \Leftrightarrow k = 5\)
⟹ X có 3π trong 3 nhóm COO và 2π ngoài gốc hiđrocacbon
A đúng
B sai, có rất nhiều công thức cấu tạo thỏa mãn vì 2π ngoài gốc hiđrocacbon có thể phân bố ở nhiều vị trí
C đúng, BTKL: mmuối = 0,1.886 + 0,3.40 - 0,1.92 = 91,4 gam
D đúng, vì X có 2 π ngoài gốc hiđrocacbon nên cộng H2 theo tỉ lệ nX : nH2 = 1 : 2
Đáp án B