Câu hỏi

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2. Giá trị của a là?

  • A 0,06.
  • B 0,02.
  • C 0,01.
  • D 0,03.

Phương pháp giải:

Đặt k là số liên kết π của triglixerit X và số mol của X trong m gam là x mol

⇒ Số liên kết π ngoài mạch cacbon là (k - 3) (vì có 3 liên kết π trong COO)

Áp dụng công thức khi đốt cháy chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k ta có:

\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = ? (mol)\)

Bảo toàn O lập phương trình 1 giữa x và k

X +KOH

Có mX = mC + mH + mO

BTKL ta có: mX + mKOH = mMuối + mC3H5(OH)3 ⟹ phương trình (2)

⟹ tìm được x và k

Khi X phản ứng với dd H2 thì chỉ có liên kết π ở mạch cacbon mới tham gia phản ứng cộng

⇒ nH2 = (k - 3).a ⟹ a

Lời giải chi tiết:

Giả sử m (g) X tương đương với x mol

*m(g) X + KOH:

X + 3KOH → Muối + C3H5(OH)3

x →    3x →                      x            (mol)

BTKL → mX = mmuối + mC3H5(OH)3 - mKOH = 18,64 + 92x - 56.3x = 18,64 - 76x (g)

*Đốt m(g) X:

Bảo toàn O → \({n_{C{O_2}}} = \frac{{6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{2} = \frac{{6{\rm{x}} + 2.1,54 - 1}}{2} = 3{\rm{x + }}1,04\left( {mol} \right)\)

BTKL → mX + mO2 = mCO2 + mH2O → (18,64 - 76x) + 1,54.32 = 44.(3x + 1,04) + 18 → x = 0,02

→ nX = 0,02 mol; nCO2 = 1,1 mol

Công thức nhanh khi đốt cháy chất hữu cơ (chứa C, H, O) có độ bất bão hòa k:

\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow 0,02 = \frac{{1,1 - 1}}{{k - 1}} \Leftrightarrow k = 6\)

Ta thấy 3 nhóm COO có 3 π nên mạch cacbon có k - 3 = 3 liên kết π (lưu ý chỉ những liên kết π ngoài mạch C mới tham gia pư cộng)

*Hiđro hóa a mol X:

X    +    3H2 → Chất béo no

0,02 ← 0,06 mol

Vậy a = 0,02 mol.

Đáp án B


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 12 - Xem ngay