Câu hỏi

So sánh:

Câu 1:

\({5^{36}}\) và \({11^{24}}\)

  • A \({5^{36}} > {11^{24}}\)
  • B \({5^{36}} < {11^{24}}\)
  • C \({5^{36}} = {11^{24}}\)

Phương pháp giải:

Đưa các lũy thừa về cùng cơ số hoặc cùng số mũ sau đó so sánh.

Lời giải chi tiết:

Vì \({5^{36}} = {5^{3.12}} = {\left( {{5^3}} \right)^{12}} = {125^{12}};\)  \({11^{24}} = {11^{2.12}} = {\left( {{{11}^2}} \right)^{12}} = {121^{12}}\).

Do \(125 > 121\) nên \({125^{12}} > {121^{12}}\) hay \({5^{36}} > {11^{24}}\).

Chọn A.


Câu 2:

\({3^{2n}}\) và \({2^{3n}}\).

  • A \({3^{2n}} > {2^{3n}}\)
  • B \({3^{2n}} < {2^{3n}}\)
  • C \({3^{2n}} = {2^{3n}}\)

Phương pháp giải:

Đưa các lũy thừa về cùng cơ số hoặc cùng số mũ sau đó so sánh.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \({3^{2n}} = {\left( {{3^2}} \right)^n} = {9^n};\,\,\)\({2^{3n}} = {\left( {{2^3}} \right)^n} = {8^n}\)

Do \(9 > 8\) nên \({9^n} > {8^n}\) hay \({3^{2n}} > {2^{3n}}\).

Chọn A.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay