Môn Toán - Lớp 6
35 bài tập vận dụng Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số
Câu hỏi
So sánh:
Câu 1:
\({5^{36}}\) và \({11^{24}}\)
- A \({5^{36}} > {11^{24}}\)
- B \({5^{36}} < {11^{24}}\)
- C \({5^{36}} = {11^{24}}\)
Phương pháp giải:
Đưa các lũy thừa về cùng cơ số hoặc cùng số mũ sau đó so sánh.
Lời giải chi tiết:
Vì \({5^{36}} = {5^{3.12}} = {\left( {{5^3}} \right)^{12}} = {125^{12}};\) \({11^{24}} = {11^{2.12}} = {\left( {{{11}^2}} \right)^{12}} = {121^{12}}\).
Do \(125 > 121\) nên \({125^{12}} > {121^{12}}\) hay \({5^{36}} > {11^{24}}\).
Chọn A.
Câu 2:
\({3^{2n}}\) và \({2^{3n}}\).
- A \({3^{2n}} > {2^{3n}}\)
- B \({3^{2n}} < {2^{3n}}\)
- C \({3^{2n}} = {2^{3n}}\)
Phương pháp giải:
Đưa các lũy thừa về cùng cơ số hoặc cùng số mũ sau đó so sánh.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({3^{2n}} = {\left( {{3^2}} \right)^n} = {9^n};\,\,\)\({2^{3n}} = {\left( {{2^3}} \right)^n} = {8^n}\)
Do \(9 > 8\) nên \({9^n} > {8^n}\) hay \({3^{2n}} > {2^{3n}}\).
Chọn A.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay