Câu hỏi
Choose the correct answer A, B, C, or D to correct the mistake.
Câu 1:
She is said to work as an executive secretary five years ago.
- A to work
- B as
- C is said
- D five years ago
Lời giải chi tiết:
Dấu hiệu: “ five years ago” (5 năm trước)
Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 xảy ra trước V1)
Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to have + V2-pII.
Sửa: to work => to have worked
Tạm dịch: Mọi người nói rằng cô ấy đã làm thư ký hành chính 5 năm trước.
Chọn A.
Câu 2:
A letter was sent for me to inform me about the delivery schedule.
- A was sent
- B to inform
- C for
- D about
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.
Dạng bị động:
- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.
- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.
sent sth to sb: gửi cái gì cho ai
Sửa: for => to
Tạm dịch: Một lá thư được gửi đến tôi để thông báo lịch giao hàng.
Chọn C.
Câu 3:
I usually have my breakfast buy by my friend because it’s on her way to school.
- A buy
- B usually
- C on her way
- D because
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì
Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì
Sửa: buy => bought
Tạm dịch: Tôi thường nhờ bạn mua bữa sáng vì nó ở trên đường cô ấy đến trường.
Chọn A.
Câu 4:
She gets her younger brother done housework because she is up to ears in work.
- A in work
- B done
- C get
- D because
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: get sb to do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì
Dạng bị động: get sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì
Sửa: done => to do
Tạm dịch: Cô ấy bắt em trai phải làm việc nhà vì cô ấy rất bận rộn trong công việc.
Chọn B.
Câu 5:
Anne doesn’t allow to be discharged from the hospital because her wound hasn’t completely healed.
- A hasn’t completely healed
- B because
- C to be discharged
- D doesn’t allow
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì
Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì
Sửa: doesn’t allow => isn’t allowed
Tạm dịch: Anne không được phép xuất viện vì vết thương của cô chưa lành hẳn.
Chọn D.