Câu hỏi

Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.

Câu 1:

I am excited about _____ to the party.

  • A inviting                              
  • B being invited   
  • C to be invited       
  • D invite

Lời giải chi tiết:

be excited about + V-ing: hào hứng, hứng thú làm gì

be excited about + being Ved/V3: hào hứng, hứng thú được làm gì

invite sb to sw: mời ai đến đâu

Tạm dịch: Tôi rất hứng thú với việc được mời đến bữa tiệc.

Chọn B.


Câu 2:

Homework must _____ before you go to school.

  • A be done       
  • B to be done       
  • C do        
  • D done

Lời giải chi tiết:

must + V(nguyên thể): phải làm gì

must + be + Ved/V3: phải được làm gì

Tạm dịch: Bài tập về nhà phải được hoàn thành trước khi bạn đến trường.

Chọn A.


Câu 3:

I like _____ to the zoo when I was a child.

  • A be taken           
  • B taking
  • C being taken   
  • D to taken

Lời giải chi tiết:

like + V-ing: thích làm gì

like + being Ved/V3: thích được làm gì

take sb to sw: đưa ai đi đâu

Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi thích được đưa đến vườn bách thú.

Chọn C.


Câu 4:

The homeless should _____ to have a stable job.

  • A not help        
  • B not be helped            
  • C help                                    
  • D be helped

Lời giải chi tiết:

should + V(nguyên thể): nên làm gì

should + be Ved/V3: nên được làm gì

Tạm dịch: Người vô gia cư nên được giúp đỡ để có một công việc ổn định.

Chọn D.


Câu 5:

I _____ to be a teacher.

  • A am being trained      
  • B train                                   
  • C am training     
  • D be trained

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + am/is/are + V-ing.

Dạng bị động: S + am/is/are + being Ved/V3.

train sb to do sth: đào tạo ai đó để làm gì

Tạm dịch: Tôi đang được đào tạo để trở thành một giáo viên.

Chọn A.


Câu 6:

She is annoyed with _____ by her classmates.

  • A being offend        
  • B offending                           
  • C being offended 
  • D be offend

Lời giải chi tiết:

be annoyed with/ by + Ving: bực mình, khó chịu với việc làm gì

be annoyed with/ by + being Ved/V3: bực mình, khó chịu khi bị làm gì

Tạm dịch: Cô ấy khó chịu vì bị các bạn cùng lớp xúc phạm.

Chọn C.


Câu 7:

Zoom is started _____ widely when schools are temporarily closed.

  • A to be used      
  • B being be used            
  • C to use       
  • D using

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII.

- Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII.

Tạm dịch: Ứng dụng Zoom được bắt đầu được sử dụng rộng rãi khi các trường học tạm thời đóng cửa.

Chọn A.


Câu 8:

My friend _____ learning Marxist-Leninist philosophy in every break.

  • A saw                                    
  • B was seen      
  • C sees                                    
  • D is seen

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing.

Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing.

Dấu hiệu thì hiện tại đơn: “every break”

Tạm dịch: Bạn tôi được thấy là đang học triết học Mác - Lênin trong mỗi giờ giải lao.

Chọn D.


Câu 9:

He _____ to pay his tuition fees on time.

  • A asks                                    
  • B is asked                
  • C asked                                 
  • D is ask

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V(s/es) + O.

Dạng bị động: S + am/is/are + Ved/V3.

ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm gì

Tạm dịch: Anh ta được yêu cầu nộp học phí đúng hạn..

Chọn B.


Câu 10:

English has started _____ since I had a chance to work with Ms. Raxiga.

  • A to be loved         
  • B to love       
  • C being loved     
  • D loving          

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII.

- Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII.

Tạm dịch: Tiếng Anh đã bắt đầu được tôi yêu thích từ khi tôi có cơ hội làm việc với cô Raxiga..

Chọn A.


Câu 11:

I _____ to wait for a long time by Jax.

  • A have required    
  • B have been required      
  • C require                               
  • D am required 

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + have/has + V1-pII + O + V2-ing.

Dạng bị động: S + have/has been + V1-pII + V2-ing.

Tạm dịch: Tôi đã được Jax yêu cầu chờ trong một thời gian dài.

Chọn B.


Câu 12:

Tourists ______ uphill last hour.

  • A was seen to walk     
  • B saw to walk        
  • C saw to be walked        
  • D was seen walking

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing.

Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing.

see sb doing sth: bắt gặp ai đó đang làm gì

see sb do sth: chứng kiến toàn bộ hành động của ai đó

Tạm dịch: Khách du lịch đã được nhìn thấy đi bộ lên dốc vào giờ trước.

Chọn D.


Câu 13:

He _____ to tell the truth about the whole case.

  • A is made          
  • B makes                                 
  • C is make         
  • D made

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + make(s) + sb + V.

Dạng bị động: S + am/is/are made + to V.

Tạm dịch: Anh ta bị ép để nói ra sự thật về toàn bộ vụ án.

Chọn A.


Câu 14:

Two celebrities _____ going out of the cinema at the same time.

  • A was seen      
  • B saw                                    
  • C were seen      
  • D was seeing

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing.

Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing.

Tạm dịch: Hai người nổi tiếng đã được nhìn thấy đi ra khỏi rạp chiếu phim cùng một lúc.

Chọn C.


Câu 15:

I _____ to go out after 11 p.m. because my mother thinks it’s dangerous.

  • A allow                                  
  • B don’t allow
  • C am not allowed 
  • D am allowed

Lời giải chi tiết:

allow sb to V: cho phép ai đó làm gì

be allowed to V: được cho phép làm gì

Tạm dịch: Tôi không được phép ra ngoài sau 11 giờ đêm vì mẹ tôi nghĩ rằng nó nguy hiểm.

Chọn C.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay