Câu hỏi

Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning.

Câu 1:

My parents warned me not to go out alone in the evening.

  • A I was warned not to go out alone in the evening.         
  • B I was warn not to go out alone in the evening.               
  • C I wasn’t warned not to go out alone in the evening.       
  • D I was warned not going out alone in the evening.          

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1 + O + (not) to V2.

Dạng bị động: S + be + V1-pII + (not) to V2.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi cảnh báo tôi không nên ra ngoài một mình vào buổi tối.

= Tôi đã được cảnh báo không nên ra ngoài một mình vào buổi tối.

B. sai ở “was warn”

C. Tôi đã không được cảnh báo không nên đi ra ngoài một mình vào buổi tối. => sai về nghĩa

D. sai ở “not going out”

Chọn A.


Câu 2:

Somebody accused me of stealing money.

  • A I was accused of being stolen money.                             
  • B I was accused of stealing money.           
  • C I was accuse of stealing money by somebody.  
  • D I was accused stealing money.       

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1-ed + O + prep + V-ing.

Dạng bị động: S + was/ were + V1-pII + prep + V-ing.

Tạm dịch: Ai đó đã buộc tội tôi ăn cắp tiền.

= Tôi bị buộc tội ăn cắp tiền.

A. sai ở “being stolen”

C. sai ở “was accuse”

D. thiếu giới từ “of”

Chọn B.


Câu 3:

I heard someone going upstairs.

  • A Someone was heard going upstairs.                            
  • B Someone heard to be gone upstairs.
  • C Someone were heard going upstairs.
  • D Someone was gone upstairs.

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing.

Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing.

Tạm dịch: Tôi nghe thấy ai đó đi lên cầu thang.

= Ai đó được nghe thấy đang đi lên cầu thang.

B, D sai cấu trúc (hear sb doing sth => sb be heard doing sth)

C. sai ở động từ “were”

Chọn A.


Câu 4:

I started to learn English when I was a child.

  • A English was started to be learnt when I was a child.     
  • B English started to be learnt when I was a child.           
  • C English was started to learn when I was a child.            
  • D Both A & B

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 + liên từ + S1/S2 + V2 + O.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII.

- Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII.

Tạm dịch: Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi còn nhỏ.

= Tiếng Anh bắt đầu được học khi tôi còn nhỏ.

C. sai ở “to learn”

Chọn D.


Câu 5:

My English teacher advises me to focus on writing skills.

  • A I was advised to focus on writing skills by my English teacher.      
  • B I advise to be focused on writing skills by my English teacher.  
  • C I was advised to be focused on writing skills by my English teacher.
  • D I advise to focus on writing skills by my English teacher.

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1 + O + (not) to V2.

Dạng bị động: S + be + V1-pII + (not) to V2.

Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh khuyên tôi nên tập trung vào kỹ năng viết.

= Tôi được giáo viên tiếng Anh khuyên nên tập trung vào kỹ năng viết.

B, D sai cấu trúc câu bị động

C. sai ở “to be focused”

Chọn A.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay