Câu hỏi
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{x + 2}}{{x - 1}}\) trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) là
- A \(x + 3\ln \left( {x - 1} \right) + C.\)
- B \(x - 3\ln \left( {x - 1} \right) + C.\)
- C \(x - \dfrac{3}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + C.\)
- D \(x + \dfrac{3}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + C.\)
Phương pháp giải:
- Bậc tử = bậc mẫu => Chia tử cho mẫu.
- Áp dụng công thức tính nguyên hàm cơ bản và mở rộng: \(\int {{x^n}dx} = \dfrac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\,\,\left( {n \ne - 1} \right)\), \(\int {\dfrac{{dx}}{{ax + b}}} = \dfrac{1}{a}\ln \left| {ax + b} \right| + C\).
Lời giải chi tiết:
Hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{x + 2}}{{x - 1}}\) xác định trên \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Ta có: \(f\left( x \right) = \dfrac{{x + 2}}{{x - 1}} = \dfrac{{x - 1 + 3}}{{x - 1}} = 1 + \dfrac{3}{{x - 1}}\).
\( \Rightarrow \int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {1 + \dfrac{3}{{x - 1}}} \right)dx} = x + 3\ln \left| {x - 1} \right| + C\).
Vì \(x \in \left( {1; + \infty } \right)\) nên \(x - 1 > 0\), do đó \(\int {f\left( x \right)dx} = x + 3\ln \left( {x - 1} \right) + C\).
Chọn A.