Câu hỏi

Metyl salixylat là hợp chất được dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam metyl salixylat rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình H2SO4 đặc (1) và bình nước vôi trong (2) thấy bình (1) tăng 3,6 gam, bình (2) tăng 17,6 gam. Biết khi hóa hơi 11,4 gam metyl salixylat thì thu được thể tích đúng bằng thể tích của 2,4 gam khí oxi (đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của metyl salixylat là (cho NTK: H = 1; C = 12; O = 16)

  • A C8H8O3.
  • B C7H6O2.
  • C C9H12.
  • D C8H10.

Phương pháp giải:

- Khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng của nước, suy ra số mol nước và số mol H

- Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2, suy ra số mol CO2 và số mol C

- Tính tổng khối lượng C và H, so sánh với khối lượng của metyl salixylat, kết luận có O hay không

- Gọi công thức phân tử của metyl salixylat là CxHyOz ⟹ Tỉ lệ x : y : z = nC : nH : nO

- Suy ra công thức đơn giản nhất 

- Tính số mol O2. Vì thể tích của metyl salixylat bằng thể tích của oxi nên số mol của chúng bằng nhau

→ Phân tử khối của metyl salixylat

- Kết luận công thức phân tử

Lời giải chi tiết:

Ta có: mbình 1 tăng = mnước \( \to {m_{{H_2}O}} = 3,6\left( {gam} \right) \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2\left( {mol} \right)\)

\( \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2.0,2 = 0,4\left( {mol} \right) \to {m_H} = 1.0,4 = 0,4\left( {gam} \right)\)

Ta có: mbình 2 tăng = mCO2 \( \to {m_{C{O_2}}} = 17,6\left( {gam} \right) \to {n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4\left( {mol} \right)\)

\( \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,4\left( {mol} \right) \to {m_C} = 12.0,4 = 4,8\left( {gam} \right)\)

Vì mC + mH = 4,8 + 0,4 = 5,2 < mmetyl salixylat → trong metyl salixylat có O

\({m_O} = {m_{metylsalixylat}} - {m_C} - {m_H} = 7,6 - 4,8 - 0,4 = 2,4\left( {gam} \right) \to {n_O} = \frac{{2,4}}{{16}} = 0,15\left( {mol} \right)\)

Gọi công thức phân tử của metyl salixylat là CxHyOz

\(x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,4:0,4:0,15 = 8:8:3\)

Vậy công thức đơn giản nhất của metyl salixylat là C8H8O3.

Ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{{2,4}}{{32}} = 0,075\left( {mol} \right)\)

Vì thể tích của metyl salixylat bằng thể tích oxi nên \({n_{metylsalixylat}} = {n_{{O_2}}} = 0,075\left( {mol} \right)\)

\( \to {M_{metylsal{\rm{ix}}ylat}} = \frac{{11,4}}{{0,075}} = 152 \to (8.12 + 8.1 + 3.16)n = 152 \to n = 1\)

Vậy công thức phân tử của metyl salixylat là C8H8O3.

Chọn A.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 11 - Xem ngay