Câu hỏi

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho điểm \(A\left( {1; - 3} \right)\), đường thẳng \(\left( \Delta  \right):2x - y + 3 = 0\) và đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 25.\)

Câu 1:

Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \(\left( C \right).\) Chứng tỏ điểm \(A\) nằm ngoài đường tròn \(\left( C \right)\).

  • A \(I\left( {2;3} \right)\,\,;\,\,R = 5\)
  • B \(I\left( { - 2; - 3} \right)\,\,;\,\,R = 5\)
  • C \(I\left( {2;3} \right)\,\,;\,\,R = 25\)
  • D \(I = \left( { - 2; - 3} \right)\,\,;\,\,R = 25\)

Phương pháp giải:

Đường tròn tâm \(I\left( {a;b} \right)\) bán kính \(R\) có phương trình: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}.\)

Nếu \(IA > R\) thì điểm \(A\) nằm ngoài đường tròn \(\left( C \right).\)

Lời giải chi tiết:

\(\left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 25\) có tâm \(I\left( {2;\,\,3} \right)\) và bán kính \(R = 5.\)

Có \(AI = \sqrt {{{\left( {2 - 1} \right)}^2} + {{\left( {3 + 3} \right)}^2}}  = \sqrt {37}  > R\) nên \(A\) nằm ngoài đường tròn \(\left( C \right).\)

Chọn A.


Câu 2:

Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\) và song song với đường thẳng \(\left( \Delta  \right)\).

  • A \(\left( d \right):2x - y - 1 = 0.\)
  • B \(\left( d \right):2x - y - 3 = 0.\)
  • C \(\left( d \right):2x - y - 5 = 0.\)
  • D \(\left( d \right):2x - y + 1 = 0.\)

Phương pháp giải:

Hai đường thẳng song song với nhau thì có cùng véc-tơ pháp tuyến.

Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right)\) và có VTPT \(\overrightarrow n  = \left( {A;\,\,B} \right)\) có dạng: \(A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) = 0.\)

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(\left( \Delta  \right):2x - y + 3 = 0\) nên \(\left( d \right)\) có VTPT là \(\overrightarrow n \left( {2; - 1} \right).\)

Đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\left( {1; - 3} \right)\) và có VTPT là \(\overrightarrow n \left( {2; - 1} \right)\) nên \(\left( d \right)\) có phương trình là: \(2\left( {x - 1} \right) - \left( {y + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - y - 5 = 0.\)

Vậy \(\left( d \right):2x - y - 5 = 0.\)

Chọn C.


Câu 3:

Tìm tọa độ điểm \(M\) thuộc đường thẳng \(\left( \Delta  \right)\) sao cho \(IM = 2R,\) (trong đó \(I,R\) lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn \(\left( C \right)\)).

  • A \(M\left( { - \frac{{24}}{5};\frac{{63}}{5}} \right)\) hoặc \(M\left( {4; - 5} \right)\)
  • B \(M\left( { - \frac{{24}}{5}; - \frac{{63}}{5}} \right)\) hoặc \(M\left( {4;5} \right)\)
  • C \(M\left( {\frac{{24}}{5};\frac{{63}}{5}} \right)\) hoặc \(M\left( { - 4; - 5} \right)\)
  • D \(M\left( {\frac{{24}}{5};\frac{{63}}{5}} \right)\) hoặc \(M\left( {4;5} \right)\)

Phương pháp giải:

Lập phương trình \(IM = 2R\) theo tọa độ của \(M\) và giải phương trình. 

Lời giải chi tiết:

Vì \(M\) thuộc đường thẳng \(\left( \Delta  \right)\) nên gọi \(M\left( {a;\,\,2a + 3} \right).\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow IM = 2R \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {a - 2} \right)}^2} + {{\left( {2a + 3 - 3} \right)}^2}}  = 10\\ \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} - 4a + 4 + 4{a^2}}  = 10\\ \Leftrightarrow 5{a^2} - 4a + 4 = 100 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = \frac{{24}}{5} \Rightarrow M\left( {\frac{{24}}{5};\frac{{63}}{5}} \right)\\a =  - 4 \Rightarrow M\left( { - 4; - 5} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

Vậy \(M\left( {\frac{{24}}{5};\frac{{63}}{5}} \right)\) hoặc \(M\left( { - 4; - 5} \right)\) thỏa mãn yêu cầu.

Chọn C.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 10 - Xem ngay