Câu hỏi
Đồ thị sau là đồ thị của hàm số nào trong bốn phương án A, B, C, D
- A \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\).
- B \(y = {x^3} - 3x + 1\).
- C \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\).
- D \(y = - {x^3} - 3{x^2} + 1\).
Phương pháp giải:
- Dựa vào chiều của nét cuối cùng của đồ thị để xác định dấu của hệ số \(a\).
- Dựa vào giao điểm của đồ thị với trục tung để xác định dấu của hệ số \(d\).
- Dựa vào số cực trị của hàm số để xác định dấu của các hệ số \(b,\,\,c\).
Lời giải chi tiết:
Dễ nhận thấy đây là đồ thị của hàm đa thức bậc ba có dạng \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\,\,\left( {a \ne 0} \right)\).
Đồ thị hàm số có nét cuối cùng đi lên nên \(a > 0 \Rightarrow \) loại D.
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 \( \Rightarrow d = 1\) nên loại A.
Ta có \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\).
Hàm số có tổng 2 cực trị dương nên \( - \dfrac{{2b}}{{3a}} > 0 \Rightarrow b < 0 \Rightarrow \) loại B.
Chọn C.