Câu hỏi

Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) + m} \right|\) có ba điểm cực trị là:

  • A \(1 \le m \le 3\).
  • B \(m \le  - 3\) hoặc \(m \ge 1\).
  • C \(m \le  - 1\) hoặc \(m \ge 3\).
  • D \(m =  - 1\) hoặc \(m = 3\).

Phương pháp giải:

Cho \(\left( C \right)\) là đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(p > 0\):

+) Tịnh tiến \(\left( C \right)\) lên trên \(p\) đơn vị thì được đồ thị \(y = f\left( x \right) + p.\)

+) Tịnh tiến \(\left( C \right)\) xuống dưới \(p\) đơn vị thì được đồ thị \(y = f\left( x \right) - p.\)

Lời giải chi tiết:

Để hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) + m} \right|\) có ba điểm cực trị thì \(m \le  - 1\) hoặc \(m \ge 3\).

Tức là: Tịnh tiến đồ thị \(y = f\left( x \right)\) lên trên \(m\) đơn vị, với \(m \ge 3\); hoặc tịnh tiến đồ thị \(y = f\left( x \right)\) xuống dưới \(\left( { - m} \right)\) đơn vị, với \(m \le  - 1\).

Chọn: C.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay