Câu hỏi
Một con lắc lò xo có độ cứng 200 N/m treo vật nặng khối lượng M = 1 kg đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 12,5 cm. Khi xuống đến vị trí thấp nhất thì một vật nhỏ khối lượng m = 0,5 kg bay theo phương thẳng đứng với tốc độ 6 m/s tới va chạm mềm với M. Tính biên độ dao động sau va chạm.
- A 10 cm
- B 20 cm
- C 25 cm
- D 15 cm
Phương pháp giải:
Tần số góc của hệ sau va chạm: \(\omega = \sqrt {\dfrac{k}{{m + M}}} \)
Vận tốc của hệ sau va chạm: \(v = \dfrac{{m{v_0}}}{{m + M}}\)
Độ dịch chuyển vị trí cân bằng: \(\Delta x = \dfrac{{mg}}{k}\)
Công thức độc lập với thời gian: \({x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2}\)
Lời giải chi tiết:
Tần số góc của hệ sau va chạm là: \(\omega = \sqrt {\dfrac{k}{{m + M}}} = \sqrt {\dfrac{{200}}{{1 + 0,5}}} = \dfrac{{20}}{{\sqrt 3 }}\,\,\left( {rad/s} \right)\)
Vận tốc của hệ sau va chạm: \(v = \dfrac{{m{v_0}}}{{m + M}} = \dfrac{{0,5.6}}{{0,5 + 1}} = 2\,\,\left( {m/s} \right) = 200\,\,\left( {cm/s} \right)\)
Độ dịch chuyển vị trí cân bằng: \(\Delta x = \dfrac{{mg}}{k} = \dfrac{{0,5.10}}{{200}} = 0,025\,\,\left( m \right) = 2,5\,\,\left( {cm} \right)\)
Li độ của hệ lúc này: \(x = A - \Delta x = 12,5 - 2,5 = 10\,\,\left( {cm} \right)\)
Ta có công thức độc lập với thời gian:
\({x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2} \Rightarrow {10^2} + \dfrac{{{{200}^2}}}{{{{\left( {\dfrac{{20}}{{\sqrt 3 }}} \right)}^2}}} = {A^2} \Rightarrow A = 20\,\,\left( {cm} \right)\)
Chọn B.