Câu hỏi
Hòa tan hoàn toàn 6,035 gam P2O5 vào V lít dung dịch X gồm NaOH 1M và KOH 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 14,33 gam muối. Giá trị của V là:
- A 0,1
- B 0,2
- C 0,3
- D 0,4
Phương pháp giải:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Vì trong dung dịch Y sau khi cô cạn thu được sau phản ứng chỉ chứa muối nên lượng kiềm và axit phản ứng hết. Do đó nH2O = nOH- = 2V (mol)
Dùng bảo toàn khối lượng ta có mH3PO4 + mKOH + mNaOH = mmuối + mH2O
Từ đó tính được giá trị V.
Lời giải chi tiết:
Ta có: nP2O5 = 0,0425 mol, nH3PO4 = 0,085 mol, nKOH + NaOH = 2V (mol)
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Vì trong dung dịch Y sau khi cô cạn thu được sau phản ứng chỉ chứa muối nên lượng kiềm và axit phản ứng hết.
Do đó nH2O = nOH- = 2V (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có mH3PO4 + mKOH + mNaOH = mmuối + mH2O
→ 0,085 . 98 + 56V + 40V = 14,33 + 2V.18 → V = 0,1 lít
Đáp án A