Câu hỏi
Hàm số nào dưới đây là hàm số chẵn trên tập xác định của nó?
- A \(y = \frac{4}{x}\)
- B \(y = 4{x^3} - 2x\)
- C \(y = \sqrt {x + 1} \)
- D
\(y = - {x^4} + 3{x^2} + 1\)
Phương pháp giải:
Cho hàm số y = f(x) có tập xác định là D.
- Nếu \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\) và f(-x) = f(x) thì hàm số là hàm số chẵn.
- Nếu \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\) và f(-x) = –f(x) thì hàm số là hàm số chẵn.
Lời giải chi tiết:
Xét đáp án D ta có:
TXĐ: D = R nên \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\).
Đặt \(y = f\left( x \right) = - {x^4} + 3{x^2} + 1\) ta có:
\(\begin{array}{l}f\left( { - x} \right) = - {\left( { - x} \right)^4} + 3{\left( { - x} \right)^2} + 1\\f\left( { - x} \right) = - {x^4} + 3{x^2} + 1\\f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\end{array}\)
Vậy hàm số \(y = - {x^4} + 3{x^2} + 1\) là hàm số chẵn.
Đáp án D.