Câu hỏi

Rút gọn các biểu thức:

Câu 1:

\(A = 3\sqrt {\frac{1}{3}}  + \frac{1}{2}\sqrt {48}  + \sqrt {75} \)

  • A \(A = 5\sqrt 3 \)
  • B \(A = 6\sqrt 3 \)
  • C \(A = 7\sqrt 3 \)
  • D \(A = 8\sqrt 3 \)

Phương pháp giải:

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn \(\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B \).

Lời giải chi tiết:

+) Ta có :

\(A = 3\sqrt {\frac{1}{3}}  + \frac{1}{2}\sqrt {48}  + \sqrt {75} \)\( = 3.\frac{{\sqrt 3 }}{3} + \frac{1}{2}.4\sqrt 3  + 5\sqrt 3 \) \( = \sqrt 3  + 2\sqrt 3  + 5\sqrt 3  = 8\sqrt 3 \)

Chọn D.


Câu 2:

\(B = 3\sqrt {20}  - 20\sqrt {\frac{1}{5}}  - \frac{4}{{\sqrt 5  + \sqrt 3 }}\)

  • A \(B =  - \sqrt 3 \)
  • B \(B = \sqrt 3 \)
  • C \(B = 2\sqrt 3 \)
  • D \(B =  - 2\sqrt 3 \)

Phương pháp giải:

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn \(\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B \).

Trục căn thức ở mẫu \(\frac{C}{{\sqrt A  + \sqrt B }} = \frac{{C\left( {\sqrt A  - \sqrt B } \right)}}{{A - B}}\).

Lời giải chi tiết:

+) Ta có:

\(B = 3\sqrt {20}  - 20\sqrt {\frac{1}{5}}  - \frac{4}{{\sqrt 5  + \sqrt 3 }}\)\( = 3.2\sqrt 5  - 20.\frac{{\sqrt 5 }}{5} - \frac{{4\left( {\sqrt 5  - \sqrt 3 } \right)}}{{\left( {\sqrt 5  + \sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt 5  - \sqrt 3 } \right)}}\)

\(B = 6\sqrt 5  - 4\sqrt 5  - \frac{{4\left( {\sqrt 5  - \sqrt 3 } \right)}}{{5 - 3}}\)\( = 2\sqrt 5  - 2\sqrt 5  + 2\sqrt 3  = 2\sqrt 3 \).

Chọn C.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay