Câu hỏi
Tìm \(m\) để hàm số \(y = 2{x^3} - \left( {4 - 2m} \right){x^2} + \left( {m - 5} \right)x - 4\) đạt cực trị khi \(x = 0\). Khi đó hàm số đạt cực đại hay cực tiểu. Tính giá trị cực trị tương ứng.
- A \(m=5\), cực tiểu, \({y_{CT}} = 4\).
- B \(m=5\), cực đại, \({y_{CD}} = 4\).
- C \(m=-5\), cực đại, \({y_{CD}} = 4\).
- D \(m=-5\), cực tiểu, \({y_{CT}} = 4\).
Phương pháp giải:
- Hàm đa thức \(y = f\left( x \right)\) đạt cực trị tại \(x = a\) khi và chỉ khi \(a\) là một nghiệm của phương trình \(y' = 0\).
- Tìm \(y'\) . Thay \(x = a\) vào phương trình \(y' = 0\) để tìm tham số \(m\).
- Xác định \(x = a\) là cực đại hay cực tiểu và giá trị cực trị tương ứng.
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
Ta có: \(y' = 6{x^2} - 4\left( {2 - m} \right)x + \left( {m - 5} \right)\).
Để hàm số đạt cực trị tại \(x = 0\) thì \(x = 0\) là một nghiệm của phương trình \(y' = 0.\)
\( \Rightarrow {6.0^2} - 4.\left( {2 - m} \right).0 + m - 5 = 0 \Leftrightarrow m = 5.\)
Thay \(m = 5\) vào ta được: \(y = 2{x^3} + 6{x^2} - 4\).
\( \Rightarrow y' = 6{x^2} + 12x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 2\end{array} \right.\)
BBT:
Từ BBT ta thấy khi \(x = 0\) thì hàm số đã cho đạt cực tiểu và giá trị cực tiểu đó bằng \( - 4\).