Câu hỏi

Chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1:

Thực hiện phép tính: \(3\sqrt {12}  + \frac{1}{2}\sqrt {48}  - \sqrt {27} \)

  • A \(3\sqrt 3 \)
  • B \(4\sqrt 3 \)
  • C \(5\sqrt 3 \)
  • D \(6\sqrt 3 \)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc phá dấu căn: \(\sqrt {{A^2}.B}  = \left[ \begin{array}{l}A.B\,khi\,A \ge 0\\ - A.B\,khi\,A < 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Thực hiện phép tính: \(3\sqrt {12}  + \frac{1}{2}\sqrt {48}  - \sqrt {27} \)

\(\begin{array}{l}3\sqrt {12}  + \frac{1}{2}\sqrt {48}  - \sqrt {27}  = 3\sqrt {4.3}  + \frac{1}{2}\sqrt {16.3}  - \sqrt {9.3}  = 3.2\sqrt 3  + \frac{1}{2}.4\sqrt 3  - 3\sqrt 3 \\ = 6\sqrt 3  + 2\sqrt 3  - 3\sqrt 3  = 5\sqrt 3 \end{array}\)

Chọn C.


Câu 2:

Trục căn thức ở mẫu: \(\frac{2}{{\sqrt 3  - 5}}\).

  • A \( - \frac{{\sqrt 3  + 5}}{{11}}\)
  • B \(\frac{{\sqrt 3  + 5}}{{11}}\)
  • C \(\frac{{\sqrt 3  - 5}}{{11}}\)
  • D \(\frac{{5 - \sqrt 3 }}{{11}}\)

Phương pháp giải:

Trục căn thức ở mẫu bằng cách nhân với biểu thức liên hợp

Lời giải chi tiết:

Trục căn thức ở mẫu: \(\frac{2}{{\sqrt 3  - 5}}\).

\(\frac{2}{{\sqrt 3  - 5}} = \frac{{2\left( {\sqrt 3  + 5} \right)}}{{\left( {\sqrt 3  - 5} \right)\left( {\sqrt 3  + 5} \right)}} = \frac{{2\left( {\sqrt 3  + 5} \right)}}{{3 - 25}} = \frac{{2\left( {\sqrt 3  + 5} \right)}}{{ - 22}} =  - \frac{{\sqrt 3  + 5}}{{11}}\)

Chọn A.


Câu 3:

Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{2}{5}} \)

  • A \(\frac{{2\sqrt 5 }}{5}\)
  • B \(\frac{{2\sqrt 2 }}{5}\)
  • C \(\frac{{2\sqrt {10} }}{5}\)
  • D \(\frac{{\sqrt {10} }}{5}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc phá dấu căn: \(\sqrt {{A^2}.B}  = \left[ \begin{array}{l}A.B\,khi\,A \ge 0\\ - A.B\,khi\,A < 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{2}{5}} \)

\(\sqrt {\frac{2}{5}}  = \sqrt {\frac{{2.5}}{{{5^2}}}}  = \frac{{\sqrt {10} }}{5}\)

Chọn D.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay