Câu hỏi

Rút gọn các biểu thức:

Câu 1:

\(A = \frac{1}{{2 - \sqrt 3 }} + \frac{1}{{2 + \sqrt 3 }}\)

  • A \(A = 1\)
  • B \(A = 2\)
  • C \(A = 3\)
  • D \(A = 4\)

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu của các biểu thức để rút gọn

Rút gọn căn bậc hai bằng công thức: \(\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\;\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\;\,khi\,\,A < 0\end{array} \right..\)

Phân tích đa thức trên tử số thành nhân tử và rút gọn với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

 \(A = \frac{1}{{2 - \sqrt 3 }} + \frac{1}{{2 + \sqrt 3 }} = \frac{{2 + \sqrt 3  + 2 - \sqrt 3 }}{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}} = \frac{4}{{{2^2} - 3}} = 4\)

Vậy \(A = 4.\)

Chọn D.


Câu 2:

\(B = \sqrt {5 + 2\sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}^2}} } \)

  • A \(B = \sqrt 2  - 1\)
  • B \(B = \sqrt 2  + 1\)
  • C \(B = 1 - \sqrt 2 \)
  • D \(B = \sqrt 2 \)

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu của các biểu thức để rút gọn

Rút gọn căn bậc hai bằng công thức: \(\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\;\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\;\,khi\,\,A < 0\end{array} \right..\)

Phân tích đa thức trên tử số thành nhân tử và rút gọn với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}B = \sqrt {5 + 2\sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}^2}} }  = \sqrt {5 + 2.\left( {\sqrt 2  - 1} \right)} \\\,\,\,\,\, = \sqrt {5 + 2\sqrt 2  - 2}  = \sqrt {3 + 2\sqrt 2 } \\\,\,\,\,\, = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2  + 1} \right)}^2}}  = \sqrt 2  + 1.\end{array}\)

Vậy \(B = \sqrt 2  + 1.\)

Chọn B.


Câu 3:

\(C = \frac{{x + \sqrt x  - 2}}{{\sqrt x  + 2}}\) (với \(x \ge 0\))

  • A \(C = \sqrt x  + 1\)
  • B \(C = \sqrt x  - 1\)
  • C \(C = 1 - \sqrt x \)
  • D \(C = \sqrt x \)

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu của các biểu thức để rút gọn

Rút gọn căn bậc hai bằng công thức: \(\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\;\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\;\,khi\,\,A < 0\end{array} \right..\)

Phân tích đa thức trên tử số thành nhân tử và rút gọn với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}C = \frac{{x + \sqrt x  - 2}}{{\sqrt x  + 2}}\,\,\,\left( {x \ge 0} \right)\\\,\,\,\,\, = \frac{{x + 2\sqrt x  - \sqrt x  - 2}}{{\sqrt x  + 2}} = \frac{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  - 1} \right)}}{{\sqrt x  + 2}} = \sqrt x  - 1.\end{array}\)

Vậy \(C = \sqrt x  - 1\) với \(x \ge 0\).

Chọn B.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay