Câu hỏi

Cho ba tia \(Sx,\,\,Sy,\,\,Sz\) không đồng phẳng và \(\widehat {xSy} = {120^0},\,\,\,\widehat {ySz} = {60^0},\,\,\,\widehat {zSx} = {90^0}.\) Trên các tia \(Sx,\,\,Sy,\,\,Sz\) lấy lần lượt các điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) sao cho \(SA = SB = SC = a\). Tính bán kính \(R\) của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện. 

  • A \(R = \dfrac{a}{2}.\)
  • B \(R = a.\)
  • C \(R = a\sqrt 2 .\)
  • D \(R = a\sqrt 3 .\)

Lời giải chi tiết:

\( + )\) Xét \(\Delta SAC\) có: \(AC = \sqrt {2.{a^2}}  = a\sqrt 2 \)

\( + )\) Xét \(\Delta SBC\) có: \(\left\{ \begin{array}{l}SB = SC\\\widehat S = {60^0}\end{array} \right. \Rightarrow \Delta SBC\)  đều \( \Rightarrow BC = a\).

\( + )\) Xét \(\Delta SAB\) có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} = S{A^2} + S{B^2} - 2.SA.SB.cos{120^0}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {a^2} + {a^2} - 2a.a.\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) = 3{a^2} \Rightarrow AB = a\sqrt 3 \end{array}\)

\( + )\) Xét \(\Delta ABC\) có: \(A{C^2} + B{C^2} = A{B^2}\,\,\left( {2{a^2} + {a^2} = 3{a^2}} \right)\)

\( \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại \(C\).

Lấy \(H\) là trung điểm \(AB \Rightarrow HA = HB = HC\).

\(SA = SB = SC \Rightarrow SH \bot AB\).

\( + )\) Xét \(\Delta SHC\)vuông tại \(H\) có: \(S{C^2} = S{H^2} + C{H^2} \)

\(\Rightarrow SH = \sqrt {S{C^2} - C{H^2}}  = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}  = \dfrac{a}{2}\)

\( \Rightarrow {R_{mcnt}} = \dfrac{{S{A^2}}}{{2.SH}} = \dfrac{{{a^2}}}{{2.\dfrac{a}{2}}} = a\).

Chọn B.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay