Câu hỏi
Cho hàm số\(y = {x^2} - 4x + 3\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây
Đặt \(f(x) = {x^2} - 4\left| x \right| + 3,\) gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(\left| {f(x)} \right| = m\) có 8 nghiệm phân biệt. Số phần tử của \(S\) bằng
- A \(0\)
- B \(1\)
- C \(2\)
- D \(4\)
Phương pháp giải:
Vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) và \(y = \left| {f(x)} \right|\)
Lời giải chi tiết:
Vẽ đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 4\left| x \right| + 3\)
+) Giữ nguyên phần đồ thị \(y = {x^2} - 4x + 3\) bên phải \(Oy\)
+) Xóa bỏ phần đồ thị bên trái \(Oy\)
+) Lấy đối xứng phần đồ thị bên phải sang bên trái \(Oy\)
Vẽ đồ thị hàm số \(\left| {f(x)} \right| = \left| {{x^2} - 4\left| x \right| + 3} \right|\)
+) Giữ nguyên phần đồ thị \(f(x)\) nằm trên \(Ox\)
+) Lấy đối xứng phần đồ thị nằm dưới \(Ox\) qua \(Ox\)
+) Xóa phần đồ thị nằm dưới \(Ox\)
Dựa vào đồ thị, ta thấy \(\left| {f(x)} \right| = m\) có 8 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \(0 < m < 1\)
Nên \(S = \emptyset .\)
Chọn A.