Câu hỏi

Hoà tan 2,68 g hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước. Cho dung dịch thu được vào 35,87 ml dung dịch 34% AgNO3 trong amoniac (khối lượng riêng 1,4 g/ml) và đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ kết tủa rồi trung hoà nước lọc bằng axit nitric, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng vừa đủ dung dịch kali clorua, khi đó xuất hiện 5,74 g kết tủa. Phần trăm khối lượng của axetanđehit và glucozơ trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

  • A 32,84% và 67,16%
  • B 16,42% và 83,58%.
  • C 25,56% và 74,45%.
  • D 14,09% và 85,91%

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học.

- Tính số mol Ag thu được

- Lập hệ phương trình tính số mol anđehit và glucozơ.

Lời giải chi tiết:

\(n_{AgNO_3}=35,87\times1.4\times\dfrac{{34}}{ {100.170}} = 0,1mol\)

AgCl = 0,04mol

Gọi số mol của axetandehit, glucozơ lần lượt là x, y 

→ mhh= 44x + 180y = 2,68 (1)

Các phản ứng xảy ra:

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

AgNO3 dư có phản ứng với KCl tạo kết tủa:

AgNO3  +  KCl  →  AgCl   +  KNO3

→ n AgNO3 pư = 0,1 - 0,04 = 0,06 mol

Từ pt → 2x  +  2y = 0,06 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,02 ; y = 0,01

%mCH3CHO = \(\dfrac{{0,2 \times 44}}{{2,68}} \times 100\%  = 32,84\% \)

%mC6H12O6 = 100% - 32,84% = 67,16%. 

Đáp án A


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 12 - Xem ngay