Câu hỏi
Hàm số nào sau đây là hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?
- A \(y = {\left( {x - 1} \right)^2} - 3x + 2\).
- B \(y = \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\).
- C \(y = \dfrac{x}{{x + 1}}\).
- D \(y = \tan x\).
Lời giải chi tiết:
+ A: \(y' = 2\left( {x - 1} \right) - 3 = 2x - 5\) không luôn dương trên \(\mathbb{R}\) nên hàm số sẽ có khoảng đồng biến có khoảng nghịch biến.
+ B: \(y' = \dfrac{{\sqrt {{x^2} + 1} - \dfrac{{{x^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}}}{{{x^2} + 1}} = \dfrac{{{x^2} + 1 - {x^2}}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }} = \dfrac{1}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }} \ge 0\,\,\,\forall x \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
Chọn B.