Câu hỏi
Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình bên dưới. Hỏi với những giá trị nào của tham số \(m\)thì phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| - 1 = m\) có đúng 2 nghiệm phân biệt?
- A \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m \ge 0}\\{m = - 1}\end{array}} \right.\)
- B \(m \ge - 1\)
- C \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m > 0}\\{m = - 1}\end{array}} \right.\)
- D \(m \ge 0\)
Phương pháp giải:
+) Vẽ đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\)theo các bước sau:
B1: Giữ nguyên đồ thị \(y = f\left( x \right)\) \(\left( C \right)\) ở phía trên trục \(Ox.\)
B2: Xoá phần đồ thị \(\left( C \right)\) ở phía dưới \(Ox.\)
B3: Lấy đối xứng phần đồ thị \(\left( C \right)\) phía dưới lên trên qua trục \(Ox.\)
+) Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = g\left( x \right)\) là số giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right).\)
Lời giải chi tiết:
+) Phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| - 1 = m \Leftrightarrow \left| {f\left( x \right)} \right| = m + 1.\)
+) Đồ thị của hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) là:
Dựa vào đồ thị, để phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = m + 1\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m + 1 > 1}\\{m + 1 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m > 0}\\{m = - 1}\end{array}} \right.} \right.\)
Chọn C