Câu hỏi
Toạ độ giao điểm của \(\left( P \right):y = {x^2} - 4x\) với đường thẳng \(y = - x - 2\) là:
- A \(M\left( { - 1; - 1} \right),N\left( {2;0} \right)\)
- B \(M\left( {1; - 3} \right),N\left( {2; - 4} \right)\)
- C \(M\left( {0; - 2} \right),N\left( {2; - 4} \right)\)
- D \(M\left( { - 3;1} \right),N\left( {3; - 5} \right)\)
Phương pháp giải:
Cho \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) và đường thẳng \(d:y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right).\)
Hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(d\) là nghiệm của phương trình: \(a{x^2} + bx + c = a'x + b'.\)
Lời giải chi tiết:
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(d\) là:
\(\begin{array}{l}{x^2} - 4x = - x - 2 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 \Rightarrow y = - 3}\\{x = 2 \Rightarrow y = - 4}\end{array}} \right..\end{array}\)
Vậy toạ độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là \(M\left( {1; - 3} \right),N\left( {2; - 4} \right)\)
Chọn B.