Môn Toán - Lớp 6
35 bài tập vận dụng Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số
Câu hỏi
So sánh các lũy thừa sau:
Câu 1: \({9^5}\) và \({27^3}\)
- A \({9^5} > {27^3}.\)
- B \({9^5} < {27^3}.\)
- C \({9^5} = {27^3}.\)
Phương pháp giải:
+) Phương pháp 1: Nếu \(m > n\) thì \({a^m} > {a^n}\,\,\,\left( {a > 1} \right).\)
+) Phương pháp 2: Nếu \(a > b\) thì \({a^m} > {b^m}\,\,\,\left( {m \ne 0} \right).\)
+) Phương pháp 3: Nếu \(a > b,\,\,\,c > 0\) thì \(ac > bc.\)
Lời giải chi tiết:
\({9^5}\) và \({27^3}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{9^5} = {\left( {{3^2}} \right)^5} = {3^{2.5}} = {3^{10}}\\{27^3} = {\left( {{3^3}} \right)^3} = {3^{3.3}} = {3^9}\end{array} \right..\)
Vì \(10 > 9 \Rightarrow {3^{10}} > {3^9}.\)
Vậy \({9^5} > {27^3}.\)
Chọn A.
Câu 2: \({3^{21}}\) và \({2^{31}}.\)
- A \({3^{21}} = {2^{31}}.\)
- B \({3^{21}} < {2^{31}}.\)
- C \({3^{21}} > {2^{31}}.\)
Phương pháp giải:
+) Phương pháp 1: Nếu \(m > n\) thì \({a^m} > {a^n}\,\,\,\left( {a > 1} \right).\)
+) Phương pháp 2: Nếu \(a > b\) thì \({a^m} > {b^m}\,\,\,\left( {m \ne 0} \right).\)
+) Phương pháp 3: Nếu \(a > b,\,\,\,c > 0\) thì \(ac > bc.\)
Lời giải chi tiết:
\({3^{21}}\) và \({2^{31}}.\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{3^{21}} = {3^{20 + 1}} = {3.3^{20}} = 3.{\left( {{3^2}} \right)^{10}} = {3.9^{10}}\\{2^{31}} = {2^{30 + 1}} = {2.2^{30}} = 2.{\left( {{2^3}} \right)^{10}} = {2.8^{10}}\end{array} \right..\)
Vì \(9 > 8 \Rightarrow {9^{10}} > {8^{10}} \Rightarrow {3.9^{10}}{2.8^{10}}.\)
Vậy \({3^{21}} > {2^{31}}.\)
Chọn C.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay