Câu hỏi
Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hidro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 133,5 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là:
- A 112,7g
- B 139,1g
- C 140,3g
- D 138,3g
Phương pháp giải:
Xét phản ứng cháy: nCO2 – nH2O = (k – 1).nX (k là số liên kết pi)
Từ dữ kiện b – c = 4a => số liên kết pi trong X
=> tỉ lệ mol X + H2 => nX
Bảo toàn khối lượng: mX = mY – mH2
Bảo toàn khối lượng: mrắn = mX + mNaOH - mglixerol => mrắn
Lời giải chi tiết:
Xét phản ứng cháy: nCO2 – nH2O = (k – 1).nX (k là số liên kết pi)
Theo đề bài b – c = 4a => k = 5 => Trong X có 5 liên kết pi (3 pi ở gốc COO; 2 pi ở gốc hidrocacbon)
=> Để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần 2 mol H2
X + 2H2 → Y
=> nX = ½ nH2 = ½ .6,72 : 22,4 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = mY – mH2 = 133,5 – 0,3.2 = 132,9 gam
Khi phản ứng thủy phân: (RCOO)3C3H5 + NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
=> nGlixerol = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng: mrắn = mX + mNaOH - mglixerol
=> mrắn = 132,9 + 0,5.40 – 0,15.92 = 139,1g
Đáp án B