Câu hỏi
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 3H2O \(\underset{{{t^o}}}{\overset{{{H_2}S{O_4}}}{\longleftrightarrow}}\) X1 + X2 + X3 + X4
(b) X1 + 2H2 \(\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}\) X2
Cho biết: X là triglixerit có số liên kết π nhỏ hơn 6 và có 55 nguyên tử cacbon trong phân tử; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 nhiều hơn X3 hai nhóm CH2. Nhận định nào sau đây không đúng?
- A %mH trong X3 là 12,5%.
- B X4 là glixerol.
- C X có 5 liên kết π.
- D %mC trong X1 < 77%.
Lời giải chi tiết:
- X1, X2, X3 là axit.
- Từ (b) suy ra X2 là axit no. X2 nhiều hơn X3 2 nhóm CH2 nên X3 cũng là axit no
- X1 có thể cộng tối đa 2H2 nên phân tử X1 chứa 2 liên kết π ở ngoài mạch hidrocacbon
Mà số liên kết π trong X nhỏ hơn 6 nên suy ra phân tử X chứa 3π trong 3 nhóm COO và 2π ngoài mạch hidrocacbon => Hệ số bất bão hòa k = 5
Đặt: Số C(X1) = Số C(X2) = n => Số C(X3) = n - 2
Số C(X) = Số C(X1) + Số C(X2) + Số C(X3) + 3 => n + n + (n - 2) + 3 = 55 => n = 18
Kết luận:
X1 là C17H31COOH
X2 là C17H35COOH
X3 là C15H31COOH
X là C55H102O6
X4 là C3H5(OH)3
Xét các phương án:
A. %mH(X3) = 32/256.100% = 12,5% => A đúng
B đúng
C đúng
D. %mC(X1) = (18.12/280).100% = 77,14% => D sai
Đáp án D