Câu hỏi
Trong hệ tọa độ Oxy, cho điểm\(A\left( {-1;2} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :x + 3y + 5 = 0\).
Câu 1:
Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và vuông góc với \(\Delta \).
- A \(3x - y + 5 = 0\)
- B \(3x - y + 7 = 0\)
- C \(3x - y - 3 = 0\)
- D \(3x - y + 3 = 0\)
Phương pháp giải:
Xác định VTPT và điểm đi qua.
Lời giải chi tiết:
Vì \(d \bot \Delta \Rightarrow \overrightarrow {{n_d}} = \overrightarrow {{u_\Delta }} = \left( {3; - 1} \right)\)
Phương trình đường thẳng \(d:3\left( {x + 1} \right) - \left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x - y + 5 = 0\)
Chọn A.
Câu 2:
Viết phương trình đường tròn tâm \(A\left( {--1;2} \right)\) và tiếp xúc với \(\Delta \).
- A \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 8.\)
- B \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 8.\)
- C \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 16.\)
- D \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 10.\)
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(\Delta \) tiếp xúc với đường tròn \(\left( C \right)\) tâm I bán kính R \( \Leftrightarrow d\left( {I;\Delta } \right) = R\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\left( C \right)\) tiếp xúc với \(\Delta \) nên \(R = d\left( {A;\Delta } \right) = \frac{{\left| { - 1 + 3.2 + 5} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {3^2}} }} = \sqrt {10} \)
Vậy phương trình đường tròn \(\left( C \right)\): \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 10.\)
Chọn D.
Câu 3:
Tìm điểm M trên đường thẳng \(\Delta \) sao cho tam giác OAM có diện tích bằng 4 (đvdt).
- A \(M\left( {\frac{{29}}{5};\frac{{18}}{5}} \right)\) hoặc \(M\left( { - \frac{{19}}{5};\frac{2}{5}} \right)\)
- B \(M\left( { - \frac{{29}}{5}; - \frac{{18}}{5}} \right)\) hoặc \(M\left( {\frac{{19}}{5};\frac{2}{5}} \right)\)
- C \(M\left( {\frac{{29}}{5}; - \frac{{18}}{5}} \right)\) hoặc \(M\left( {\frac{{19}}{5}; - \frac{2}{5}} \right)\)
- D \(M\left( { - \frac{{29}}{5};\frac{{18}}{5}} \right)\) hoặc \(M\left( { - \frac{{19}}{5}; - \frac{2}{5}} \right)\)
Phương pháp giải:
Gọi tọa độ điểm \(M\left( { - 3t - 5;t} \right) \in \Delta \). Tính OA. Từ giả thiết tính \(d\left( {M;OA} \right)\) theo m. Lập phương trình tìm \(m\) từ đó suy ra tọa độ điểm M.
Lời giải chi tiết:
Gọi tọa độ điểm \(M\left( { - 3t - 5;t} \right) \in \Delta \)
Ta có: \(\overrightarrow {OA} = \left( { - 1;2} \right) \Rightarrow OA = \sqrt 5 ;\,\,\,\,\overrightarrow {{n_{OA}}} = \left( {2;1} \right)\)
Phương trình đường thẳng OA: \(2x + y = 0\)
Ta có: \({S_{OAM}} = \frac{1}{2}OA.d\left( {M;OA} \right) = 4 \Leftrightarrow d\left( {M;OA} \right) = \frac{8}{{\sqrt 5 }}\)
\( \Leftrightarrow \frac{{\left| {2\left( { - 3t - 5} \right) + t} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2}} }} = \frac{8}{{\sqrt 5 }} \Leftrightarrow \left| { - 5t - 10} \right| = 8 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 5t - 10 = 8\\ - 5t - 10 = - 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - \frac{{18}}{5}\\t = - \frac{2}{5}\end{array} \right.\)
Vậy \(M\left( {\frac{{29}}{5}; - \frac{{18}}{5}} \right)\) hoặc \(M\left( { - \frac{{19}}{5}; - \frac{2}{5}} \right)\)
Chọn C.