Câu hỏi
Cho hàm số \(\left| y \right| = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\). Tìm m để phương trình \(\left| y \right| = {m^2} - 1\) có 2 nghiệm phân biệt.
- A \( - \sqrt 2 < m < \sqrt 2 \)
- B \(m > \sqrt 2 \) hoặc \(m < - \sqrt 2 \)
- C Với mọi m
- D \(m \in \emptyset \)
Phương pháp giải:
Vẽ đồ thị hàm số \(y=f(x)\) từ đó suy ra đồ thị hàm số \(|y|=f(x).\)
Số nghiệm của phương trình \(|y| =g(m)\) là số giao điểm của đường thẳng \(y=g(m)\) với đồ thị hàm số \(|y|=f(x).\)
Dựa vào đồ thị hàm số suy ra kết luận đúng.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng cách vẽ đồ thị hàm số ở Dạng 3 để vẽ đồ thị hàm số và làm bài toán này.
Số nghiệm của phương trình \(\left| y \right| = {m^2} - 1\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(\left| y \right| = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) và đường thẳng \(y = {m^2} - 1\).
Ta có đồ thị hàm số \(\left| y \right| = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) như sau:

Đường thẳng \(y = {m^2} - 1\) là đường song song với trục Ox, quan sát đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng \(y = {m^2} - 1\) không thế cắt đồ thị hàm số \(\left| y \right| = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) tại hai điểm phân biệt hay không tồn tại giá trị của m thỏa mãn bài toán.
Chọn D.


