Câu hỏi
Tìm m để phương trình \(\left( {{x^2} - 5} \right)\left| {{x^2} - 1} \right| = m\) có 6 nghiệm phân biệt.
- A \(m < - 5\)
- B \( - 4 < m < 0\)
- C \(m > 0\)
- D \( - 5 < m < - 4\)
Phương pháp giải:
Phương trình đã cho có dạng: \(|u(x)|.v(x) = m\)
Vẽ đồ thị hàm số \(y=| u(x)|.v(x) \)
Số nghiệm của phương trình \(| u(x)|.v(x) = m\) là số giao điểm của đường thẳng \(y=m\) với đồ thị hàm số \(y=| u(x)|.v(x) .\)
Dựa vào đồ thị hàm số suy ra kết luận đúng.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng cách vẽ đồ thị hàm số ở Dạng 7 để vẽ đồ thị hàm số và làm bài toán này.
Số nghiệm của pt \(\left( {{x^2} - 5} \right)\left| {{x^2} - 1} \right| = m\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \left( {{x^2} - 5} \right)\left| {{x^2} - 1} \right|\) và đường thẳng\(y = m\).
Ta có đồ thị hàm số \(y = \left( {{x^2} - 5} \right)\left| {{x^2} - 1} \right|\) như sau:
Pt đã cho có 6 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \) đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = \left( {{x^2} - 5} \right)\left| {{x^2} - 1} \right|\) tại 6 điểm phân biệt \( \Leftrightarrow - 4 < m < 0\).
Chọn B.