Câu hỏi
Tìm m để phương trình \(2\left| {{x^3}} \right| - 3{x^2} + 2 = m\) có 4 nghiệm phân biệt.
- A \(1 < m < 2\)
 - B \(1 \le m \le 2\)
 - C \(m > 2\)
 - D \(m < 1\)
 
Phương pháp giải:
Vẽ đồ thị hàm số \(y=f(x)\) từ đó suy ra đồ thị hàm số \(y=f(|x|).\)
Số nghiệm của phương trình \(f(|x|) = m\) là số giao điểm của đường thẳng \(y=m\) với đồ thị hàm số \(y=f(|x|).\)
Dựa vào đồ thị hàm số suy ra kết luận đúng.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng cách vẽ đồ thị hàm số ở Dạng 2 để vẽ đồ thị hàm số và làm bài toán này.
Số nghiệm của phương trình \(2\left| {{x^3}} \right| - 3{x^2} + 2 = m\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = 2\left| {{x^3}} \right| - 3{x^2} + 2\) và đường thẳng \(y = m\).
Ta có đồ thị hàm số \(y = 2\left| {{x^3}} \right| - 3{x^2} + 2\) như sau:

Pt đã cho có 4 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \) đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = 2\left| {{x^3}} \right| - 3{x^2} + 2\) tại 4 điểm phân biệt \(1 < m < 2\).
Chọn A.
                
                                    

