Câu hỏi
Tìm m để phương trình \(\dfrac{{x + 1}}{{\left| {x - 2} \right|}} = m\) có hai nghiệm phân biệt.
- A \(m < - 1\)
- B \(m \le - 1\)
- C \(m \ge 1\)
- D \(m > 1\)
Phương pháp giải:
Phương trình đã cho có dạng: \(\frac{P(x)}{|Q(x)|}=m\)
Vẽ đồ thị hàm số \(y=\frac{P(x)}{|Q(x)|}\)
Số nghiệm của phương trình \(\frac{P(x)}{|Q(x)|}=m\) là số giao điểm của đường thẳng \(y=m\) với đồ thị hàm số \(y=\frac{P(x)}{|Q(x)|}.\)
Dựa vào đồ thị hàm số suy ra kết luận đúng.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng cách vẽ đồ thị hàm số ở Dạng 8 để vẽ đồ thị hàm số và làm bài toán này.
Số nghiệm của phương trình \(\dfrac{{x + 1}}{{\left| {x - 2} \right|}} = m\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{\left| {x - 2} \right|}}\) và đường thẳng\(y = m\).
Ta có đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{\left| {x - 2} \right|}}\) như sau:
Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \) đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{\left| {x - 2} \right|}}\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow m > 1\).
Chọn D.