Câu hỏi
Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Tìm tâm và bán kính của đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} - 4x - 2y = 0\)
- A \(I\left( {2;1} \right)\,\,;\,\,R = \sqrt 5 \)
- B \(I\left( {1;2} \right)\,\,;\,\,R = 2\sqrt 5 \)
- C \(I\left( {0;1} \right)\,\,;\,\,R = 5\)
- D \(I\left( {0;2} \right)\,\,;\,\,R = 2\)
Phương pháp giải:
Đường tròn \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} .\)
Lời giải chi tiết:
Đường tròn \({x^2} + {y^2} - 4x - 2y = 0\) có tâm \(I\left( {2;1} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {{2^2} + {1^2} - 0} = \sqrt 5 .\)
Chọn A.
Câu 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({x^2} + {y^2} - 4x + 8y - 5 = 0\). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\) tại \(A\left( { - 1;0} \right)\)
- A \(3x - 4y + 1 = 0\)
- B \(4x - 3y + 1 = 0\)
- C \(3x - 4y + 3 = 0\)
- D \(4x - 3y + 3 = 0\)
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(\Delta \) tiếp xúc với đường tròn \(\left( {O,R} \right)\) tại \(A \in \left( {O,R} \right)\)\( \Leftrightarrow OA \bot \Delta \) tại A.
Lời giải chi tiết:
Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(O\left( {2; - 4} \right).\)
Gọi \(\Delta \) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại A.
Ta có: \(\overrightarrow {OA} = \left( { - 3;4} \right)\) là một VTPT của \(\Delta \)
Phương trình \(\Delta \): \( - 3.\left( {x + 1} \right) + 4\left( {y - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow - 3x + 4y - 3 = 0 \Leftrightarrow 3x - 4y + 3 = 0.\)
Chọn C.
Câu 3: Cho \(A\left( {3;1} \right)\). Tìm điểm M nằm trên tia Ox thỏa mãn \(MA = \sqrt {17} \)
- A \(M\left( { - 7;\,0} \right),\,\,M\left( { - 1;\,0} \right).\)
- B \(M\left( {7;\,0} \right),\,\,M\left( { - 1;\,0} \right).\)
- C \(M\left( { - 7;\,0} \right),\,\,M\left( {1;\,0} \right).\)
- D \(M\left( {7;\,0} \right),\,\,M\left( {1;\,0} \right).\)
Phương pháp giải:
Gọi \(M\left( {m;0} \right) \in Ox\), từ dữ kiện đề bài lập phương trình tìm \(m.\)
Lời giải chi tiết:
Gọi \(M\left( {m;0} \right) \in Ox \Rightarrow M{A^2} = {\left( {3 - m} \right)^2} + {\left( {1 - 0} \right)^2} = 17\)
\( \Leftrightarrow 9 - 6m + {m^2} + 1 = 17 \Leftrightarrow {m^2} - 6m - 7 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 7 \Rightarrow M\left( {7;0} \right)\\m = - 1 \Rightarrow M\left( { - 1;0} \right)\end{array} \right.\)
Vậy có 2 điểm thỏa mãn bài toán là: \(M\left( {7;\,0} \right),\,\,M\left( { - 1;\,0} \right).\)
Chọn B.