Từ điển Toán 9 | Các dạng bài tập Toán 9 Định lí Viète - Từ điển môn Toán 9

Cách xác định tham số để phương trình bậc hai thoả mãn điều kiện cho trước - Toán 9

Cách xác định tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện cho trước

1. Định nghĩa Phương trình bậc hai một ẩn

Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng

\(a{x^2} + bx + c = 0\),

trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).

2. Định lí Viète

Nếu \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) thì

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}.\end{array} \right.\)

Ví dụ: Phương trình \(2{x^2} + 11x + 7 = 0\) có: \(\Delta  = {11^2} - 4.2.7 = 65 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

Theo định lí Viète, ta có: \({x_1} + {x_2} =  - \frac{{11}}{2};{x_1}{x_2} = \frac{7}{2}\).

3. Cách xác định tham số để phương trình bậc hai thoả mãn điều kiện cho trước

Ta thực hiện theo các bước sau

Bước 1: Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm \(\left( {\Delta  \ge 0} \right)\)

Bước 2: Từ hệ thức đã cho và hệ thức Viète, tìm được điều kiện của tham số.

Bước 3: Kiểm tra điều kiện của tham số có thoả mãn điều kiện ở bước 1 hay không rồi kết luận.

Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\)

Dạng 1: Điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt sao cho \({x_1} = p{x_2}\) (với p là một số thực)

Bước 1: Tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Bước 2: Áp dụng định lí Viète: \({x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a}\,\left( 1 \right);{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}\,\left( 2 \right)\)

Bước 3: Kết hợp (1) và \({x_1} = p{x_2}\) để giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a}\,\\{x_1} = p{x_2}\end{array} \right.\) để tính \({x_1};{x_2}\).

Bước 4: Thay giá trị \({x_1};{x_2}\) vào (2) để tìm tham số.

Dạng 2: Điều kiện để phương trình có hai nghiệm thoả mãn điều kiện: \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = k\left( {k \in \mathbb{R}} \right)\)

Bước 1: Bình phương hai vế: \({\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {k^2}\), biến đổi thành \({\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = {k^2}\).

Bước 2: Áp dụng định lí Viète tính \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1}{x_2}\) thay vào biểu thức sau đó kết luận.

Dạng 3: So sánh nghiệm của phương trình bậc hai với một số bất kì:

Bước 1: Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm \(\left( {\Delta  \ge 0} \right)\)

Bước 2: Áp dụng Vi-ét tính \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1}{x_2}\) (*)

* Với bài toán: Tìm m để phương trình có hai nghiệm lớn hơn \(\alpha \).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {{x_1} - \alpha } \right) + \left( {{x_2} - \alpha } \right) > 0\\\left( {{x_1} - \alpha } \right)\left( {{x_2} - \alpha } \right) > 0\end{array} \right.\). Thay định lí Viète vào hệ để tìm m.

* Với bài toán: Tìm m để phương trình có hai nghiệm nhỏ hơn \(\alpha \).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {{x_1} - \alpha } \right) + \left( {{x_2} - \alpha } \right) < 0\\\left( {{x_1} - \alpha } \right)\left( {{x_2} - \alpha } \right) > 0\end{array} \right.\). Thay định lí Viète vào hệ để tìm m.

* Tìm m để phương trình có hai nghiệm \({x_1} < \alpha  < {x_2}\).

Ta có: \(\left( {{x_1} - \alpha } \right)\left( {{x_2} - \alpha } \right) < 0\). Thay định lí Viète vào hệ để tìm m.

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí