Từ điển Hoá 10| Các dạng bài tập Hoá 10 Cấu tạo nguyên tử - Từ điển Hoá 10

Cách tìm thành phần trong phân tử và ion - Hoá 10

1. Nguyên tử là gì?

Nguyên tử vô cùng nhỏ nhưng được tạo thành từ các hạt nhỏ hơn, trung hoà về điện.

2. Cách tìm thành phần trong phân tử

- Khi các nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành phân tử sẽ liên quan đến hoá trị, chính vì điều đó, thành phần các hạt trong phân tử sẽ ảnh hưởng bởi hoá trị.

Ví dụ : Phân tử A2B được tạo thành từ 2 nguyên tử A và 1 nguyên B.

- Sau khi phân tích phân tử được cấu thành từ các nguyên tử như nào, cách làm tương tự các bài tìm thành phần nguyên tử cơ bản.

3. Cách tìm thành phần trong ion

- Đối với bài toán liên quan đến ion nguyên tử, cần lưu ý :

+ Ion dương (cation) X+n được hình thành khi nguyên tử X nhường đi n electron. Khi biểu diễn mối quan hệ các hạt thành phần cần trả lại số electron X đã nhường.

+ Ion âm (anion) Y-m được hình thành khi nguyên tử Y nhận m electron. Khi biểu diễn mối quan hệ các hạt thành phần cần trừ đi số electron Y đã nhận.

Ví dụ : Một cation R3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong R3+ ?

Lời giải chi tiết

Vì cation R3+ đã nhường 3 electron nên tổng số hạt trong R là : 2Z +N = 37 + 3 (1)

Vì tỉ số hạt e đối với n là 5/7 nên ta có : \(\frac{{Z - 3}}{N} = \frac{5}{7}\) (2)

Từ (1) và (2) ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}2Z + N = 37 + 3\\\frac{{Z - 3}}{N} = \frac{5}{7}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2Z + N = 40\\7Z - 5N = 21\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}Z = 13\\N = 14\end{array} \right.\)

→ Số p = số e = 13 và số n = 14

Cách tìm kích thước, khối lượng, khối lượng riêng, đường kính, bán kính nguyên tử