Biểu thức đối xứng là gì? Cách tính giá trị biểu thức đối xứng - Toán 9

1. Định lí Viète

Nếu \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) thì

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}.\end{array} \right.\)

Ví dụ: Phương trình \(2{x^2} + 11x + 7 = 0\) có: \(\Delta  = {11^2} - 4.2.7 = 65 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

Theo định lí Viète, ta có: \({x_1} + {x_2} =  - \frac{{11}}{2};{x_1}{x_2} = \frac{7}{2}\).

2. Biểu thức đối xứng

Biểu thức đối xứng là phương trình mà vai trò của \(x,y\) khi đổi chỗ thì phương trình không thay đổi.

3. Cách tính giá trị biểu thức đối xứng

Ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm \({x_1},{x_2}\) là \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta  \ge 0\end{array} \right.\).

Từ đó áp dụng định lí Viète: \(S = {x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a};P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a}\).

Bước 2: Biến đổi biểu thức đối xứng giữa các nghiệm của đề bài theo tổng \({x_1} + {x_2}\) và tích \({x_1}{x_2}\). Sau đó áp dụng bước 1.

Chú ý: Một số biểu thức đối xứng giữa các nghiệm thường gặp:

+) \(A = x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {S^2} - 2P\)

+) \(B = x_1^3 + x_2^3 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} - 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = {S^3} - 3SP\)

+) \(C = x_1^4 + x_2^4 = {\left( {x_1^2 + x_2^2} \right)^2} - 2x_1^2x_2^2 = {\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right]^2} - 2{\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2} = {\left( {{S^2} - 2P} \right)^2} - 2{P^2}\)

+) \(D = \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \sqrt {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 4{x_1}{x_2}} \)

+) \(E = {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = {S^2} - 4P\).