Bài tập Từ ngữ - Ôn hè Tiếng Việt 3>
Tải vềBài 1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau: Hơn 10 giờ tối mùa đông, đường làng vắng ngắt, không một bóng người qua lại. A. vắng tanh B. yên bình C. thanh tịnh D. ồn ào
Đề bài
Bài 1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau:
Hơn 10 giờ tối mùa đông, đường làng vắng ngắt, không một bóng người qua lại.
A. vắng tanh
B. yên bình
C. thanh tịnh
D. ồn ào
Bài 2. Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau:
Toàn thể nhân dân ta cùng nhau đoàn kết dựng xây đất nước ngày càng vững mạnh hơn.
A. kiên cố
B. kiên cường
C. kiến thiết
D. kiến quốc
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau:
Mỗi khi đạp xe, em luôn đi bên phải của con đường.
A. trên
B. trái
C. trong
D. dưới
Bài 4. Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau:
Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu về chính nghĩa.
A. phi hành
B. phi tiêu
C. phi hành
D. phi nghĩa
Bài 5. Dòng nào chứa từ có nghĩa trái ngược với từ “xấu xa”?
A. Xấu xí, xấu tính, xấu bụng.
B. Tốt bụng, tốt tính, nhân hậu.
C. Tốt tính, nhân hậu, tình cảm.
D. Tốt bụng, nhân hậu, khéo léo.
Bài 6. Gạch chân vào từ ngữ có nghĩa không giống với những từ còn lại:
a) Vị tha, khoan dung, cố gắng, bao dung.
b) Tốt bụng, chăm chỉ, cần cù, chịu khó.
c) Tươi xanh, tươi tốt, xanh tươi, tươi trẻ.
Bài 7. Em hãy sắp xếp các từ sau vào nhóm thích hợp để được nhóm từ có nghĩa giống nhau:
trẻ con, che chắn, thiếu nhi, trẻ thơ, non sông, phòng vệ, nhi đồng, che chở, Tổ quốc, ngăn cản, quê hương, quốc gia
- Trẻ em:..............................................................................................................................
- Đất nước:..........................................................................................................................
- Bảo vệ:..............................................................................................................................
Bài 8. Gạch chân vào cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong những câu sau:
a) Lá lành đùm lá rách.
b) Thất bại là mẹ thành công.
c) Có mới nói cũ.
d) Hay làm thì đói, hay nói thì no.
Bài 9. Tìm từ thích hợp thay thế cho từ in đậm trong mỗi câu sau:
a. Tổ quốc ta tươi đẹp.
b. Nhân dân trên thế giới mong muốn được sống trong hòa bình.
c. Bạn Nam buồn vì ông nội mất.
d. Các bạn trong lớp đều yêu quý bạn Nam.
Bài 10. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
- Gìn giữ:.............................................................................................................................
- Chăm chỉ:..........................................................................................................................
- Nhẵn nhụi:........................................................................................................................
- Mềm mại:..........................................................................................................................
- Trung thực:.......................................................................................................................
Lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau:
Hơn 10 giờ tối mùa đông, đường làng vắng ngắt, không một bóng người qua lại.
A. vắng tanh
B. yên bình
C. thanh tịnh
D. ồn ào
Phương pháp giải:
Em giải nghĩa từ in đậm và tìm từ có nghĩa giống từ đó.
Lời giải chi tiết:
Từ “vắng ngắt” có nghĩa là vắng, không một bóng người.
Từ ngữ có nghĩa giống với từ “vắng ngắt” là “vắng tanh”.
Đáp án A.
Bài 2. Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau:
Toàn thể nhân dân ta cùng nhau đoàn kết dựng xây đất nước ngày càng vững mạnh hơn.
A. kiên cố
B. kiên cường
C. kiến thiết
D. kiến quốc
Phương pháp giải:
Em giải nghĩa từ in đậm và tìm từ có nghĩa giống từ đó.
Lời giải chi tiết:
Từ “dựng xây” có nghĩa là xây dựng, gây dựng nên.
Từ ngữ có nghĩa giống với từ “dựng xây” là “kiến thiết”.
Đáp án C.
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau:
Mỗi khi đạp xe, em luôn đi bên phải của con đường.
A. trên
B. trái
C. trong
D. dưới
Phương pháp giải:
Em giải nghĩa từ in đậm và tìm từ có nghĩa trái ngược với từ đó.
Lời giải chi tiết:
Từ “phải” có nghĩa là ở cùng một phía với tay thường dùng để cầm bút.
Từ ngữ có nghĩa giống với từ “phải” là “trái”.
Đáp án B.
Bài 4. Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau:
Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu về chính nghĩa.
A. phi hành
B. phi tiêu
C. phi hành
D. phi nghĩa
Phương pháp giải:
Em giải nghĩa từ in đậm và tìm từ có nghĩa trái ngược với từ đó.
Lời giải chi tiết:
Từ “chính nghĩa” có nghĩa là đạo lí công bằng, chính trực.
Từ ngữ có nghĩa giống với từ “chính nghĩa” là “phi nghĩa”.
Đáp án D.
Bài 5. Dòng nào chứa từ có nghĩa trái ngược với từ “xấu xa”?
A. Xấu xí, xấu tính, xấu bụng.
B. Tốt bụng, tốt tính, nhân hậu.
C. Tốt tính, nhân hậu, tình cảm.
D. Tốt bụng, nhân hậu, khéo léo.
Phương pháp giải:
Em giải nghĩa từ “xấu xa” và tìm từ có nghĩa trái ngược.
Lời giải chi tiết:
Từ “xấu xa” có nghĩa là xấu đến mức tồi tệ, đáng khinh bỉ.
Dòng chứa từ có nghĩa trái ngược với từ “xấu xa” là “tốt bụng, tốt tính, nhân hậu”.
Đáp án B.
Bài 6. Gạch chân vào từ ngữ có nghĩa không giống với những từ còn lại:
a) Vị tha, khoan dung, cố gắng, bao dung.
b) Tốt bụng, chăm chỉ, cần cù, chịu khó.
c) Tươi xanh, tươi tốt, xanh tươi, tươi trẻ.
Phương pháp giải:
Em giải nghĩa các từ rồi tìm từ có nghĩa không giống với các từ còn lại.
Lời giải chi tiết:
a) Vị tha, khoan dung, cố gắng, bao dung.
b) Tốt bụng, chăm chỉ, cần cù, chịu khó.
c) Tươi xanh, tươi tốt, xanh tươi, tươi trẻ.
Bài 7. Em hãy sắp xếp các từ sau vào nhóm thích hợp để được nhóm từ có nghĩa giống nhau:
trẻ con, che chắn, thiếu nhi, trẻ thơ, non sông, phòng vệ, nhi đồng, che chở, Tổ quốc, ngăn cản, quê hương, quốc gia
- Trẻ em:..............................................................................................................................
- Đất nước:..........................................................................................................................
- Bảo vệ:..............................................................................................................................
Phương pháp giải:
Em dựa vào nội dung các nhóm để sắp xếp từ vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Trẻ em: trẻ con, thiếu nhi, trẻ thơ, nhi đồng.
- Đất nước: non sông, Tổ quốc, quê hương, quốc gia.
- Bảo vệ: che chắn, phòng vệ, che chở, ngăn cản.
Bài 8. Gạch chân vào cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong những câu sau:
a) Lá lành đùm lá rách.
b) Thất bại là mẹ thành công.
c) Có mới nói cũ.
d) Hay làm thì đói, hay nói thì no.
Phương pháp giải:
Em tìm hai từ có nghĩa trái ngược nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Lá lành đùm lá rách.
b) Thất bại là mẹ thành công.
c) Có mới nói cũ.
d) Hay làm thì đói, hay nói thì no.
Bài 9. Tìm từ thích hợp thay thế cho từ in đậm trong mỗi câu sau:
a. Tổ quốc ta tươi đẹp.
b. Nhân dân trên thế giới mong muốn được sống trong hòa bình.
c. Bạn Nam buồn vì ông nội mất.
d. Các bạn trong lớp đều yêu quý bạn Nam.
Phương pháp giải:
Em tìm từ có nghĩa giống với từ in đậm.
Lời giải chi tiết:
a. Tổ quốc à quê hương
b. mong muốn à mong ước
c. mất à qua đời
d. yêu quý à quý mến
Bài 10. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
- Gìn giữ:.............................................................................................................................
- Chăm chỉ:..........................................................................................................................
- Nhẵn nhụi:........................................................................................................................
- Mềm mại:..........................................................................................................................
- Trung thực:.......................................................................................................................
Phương pháp giải:
Em giải nghĩa từ đã cho và tìm từ có nghĩa trái ngược với từ đó.
Lời giải chi tiết:
- Gìn giữ: phá hoại, vứt bỏ, huỷ hoại, bỏ bê,…
- Chăm chỉ: lười biếng, lười nhác, uể oải,…
- Nhẵn nhụi: sần sùi, gồ ghề, thô ráp, lồi lõm,…
- Mềm mại: cứng cáp, thô cứng, xù xì,..
- Trung thực: gian dối, lừa đảo, dối trá,…

