Bài tập ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4, đề tiếng việt ôn hè lớp 3 Chủ đề 5. Biện pháp tu từ - Tiếng Việt 3

Bài tập Biện pháp tu từ - Ôn hè Tiếng Việt 3

Tải về

Bài 1. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu có hình ảnh so sánh sau: Mặt hồ … như một mặt gương khổng lồ. A. phẳng lặng B. gợn sóng.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu có hình ảnh so sánh sau:

Mặt hồ … như một mặt gương khổng lồ.

A. phẳng lặng

B. gợn sóng.

C. cuồn cuộn.

D. đục ngầu.

Bài 2. Từ so sánh trong câu văn sau là gì?

Mặt trời đỏ rực như quả cầu lửa.

A. đỏ rực

B. mặt trời

C. như

D. quả cầu lửa

Bài 3. Tìm những sự vật được so sánh trong đoạn văn sau:

            Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.

A. những rừng cây – ngọn lửa

B. những bông hoa chuối – ngọn lửa

C. những thác trắng – mây trời

D. những rừng cây – âm âm

Bài 4. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu có hình ảnh so sánh sau:

Đám mây mùa thu … như bông trên cánh đồng.

A. vàng ươm

B. hồng hào

C. đen láy

D. trắng muốt

Bài 5. Từ so sánh trong câu văn sau là gì?

Quê hương là chùm khế ngọt.

A. quê hương

B. chùm

C. là

D. khế ngọt

Bài 6. Lựa chọn các từ ngữ chỉ sự vật trong ngoặc để điền tiếp vào mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau:

(những cái quạt mo, tiêng hát, mặt gương soi, ngôi nhà thứ hai của em)

a) Tiếng suối ngân nga như......................................................................................................................................

b) Những chiếc lá bàng như......................................................................................................................................

c) Trường học là..........................................................................................................................................

d) Mặt nước hồ trong tựa như......................................................................................................................................

Bài 7. Em hãy tìm và gạch chân dưới những hoạt động được so sánh với nhau trong các câu văn sau:

a) Chú sóc nhỏ chạy nhanh như bay.

b) Chân đi như đạp đất.         

Bài 8. Em dùng biện pháp so sánh để viết lại những câu sau cho sinh động:

a) Con sông quê em quanh co uốn khúc.

b) Tiếng mưa rơi ầm ầm xáo động cả một vùng quê yên bình.

Bài 9. Đọc đoạn thơ sau:

"Lịch đếm từng ngày các con lớn lên

Bố mẹ già đi, ông bà già nữa

Năm tháng bay như cánh chim qua cửa

Vội vàng lên con, đừng để muộn điều gì."

(Nguyễn Hoàng Sơn)

a. Hai sự vật nào được so sánh với nhau? Chỉ ra điểm giống nhau giữa các sự vật đó.

b. Hình ảnh so sánh trong đoạn thơ trên có ý nghĩa gì?

Bài 10. Đặt câu có hình ảnh so sánh để tả:

a. Cánh đồng lúa.

b. Mái tóc của bà.

c. Đám mây.

Lời giải

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Bài 1. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu có hình ảnh so sánh sau:

Mặt hồ … như một mặt gương khổng lồ.

A. phẳng lặng

B. gợn sóng.

C. cuồn cuộn.

D. đục ngầu.

Phương pháp giải:

Em dựa vào nội dung câu để từ chỉ đặc điểm thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Mặt hồ phẳng lặng như một mặt gương khổng lồ.

Đáp án A.

Bài 2. Từ so sánh trong câu văn sau là gì?

Mặt trời đỏ rực như quả cầu lửa.

A. đỏ rực

B. mặt trời

C. như

D. quả cầu lửa

Phương pháp giải:

Em nhớ lại cấu tạo của biện pháp tu từ so sánh để chọn từ so sánh.

Lời giải chi tiết:

Từ so sánh trong câu “Mặt trời đỏ rực như quả cầu lửa.” là từ “như”.

Đáp án C.

Bài 3. Tìm những sự vật được so sánh trong đoạn văn sau:

            Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.

A. những rừng cây – ngọn lửa, những rừng cây – âm âm

B. những bông hoa chuối – ngọn lửa, những thác trắng xoá – mây trời

C. những thác trắng xoá – mây trời

D. những rừng cây – âm âm

Phương pháp giải:

Em nhớ lại cấu tạo của biện pháp tu từ so sánh để tìm các sự vật được so sánh với nhau.

Lời giải chi tiết:

Những sự vật được so sánh trong đoạn văn là “những bông hoa chuối” so sánh với “ngọn lửa”, “những thác trắng xoá” so sánh với “mây trời”.

Đáp án B.

Bài 4. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu có hình ảnh so sánh sau:

Đám mây mùa thu … như bông trên cánh đồng.

A. vàng ươm

B. hồng hào

C. đen láy

D. trắng muốt

Phương pháp giải:

Em dựa vào nội dung câu để từ chỉ đặc điểm thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Đám mây mùa thu trắng muốt như bông trên cánh đồng.

Đáp án D.

Bài 5. Từ so sánh trong câu văn sau là gì?

Quê hương là chùm khế ngọt.

A. quê hương

B. chùm

C. là

D. khế ngọt

Phương pháp giải:

Em nhớ lại cấu tạo của biện pháp tu từ so sánh để chọn từ so sánh.

Lời giải chi tiết:

Từ so sánh trong câu “Quê hương là chùm khế ngọt.” là từ “là”.

Đáp án C.

Bài 6. Lựa chọn các từ ngữ chỉ sự vật trong ngoặc để điền tiếp vào mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau:

(những cái quạt mo, tiêng hát, mặt gương soi, ngôi nhà thứ hai của em)

a) Tiếng suối ngân nga như......................................................................................................................................

b) Những chiếc lá bàng như......................................................................................................................................

c) Trường học là..........................................................................................................................................

d) Mặt nước hồ trong tựa như......................................................................................................................................

Phương pháp giải:

Em lựa chọn sự vật có nét tương đồng với sự vật được so sánh trong từng câu.

Lời giải chi tiết:

a) Tiếng suối ngân nga như tiếng hát.

b) Những chiếc lá bàng như những cái quạt mo.

c) Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.

d) Mặt nước hồ trong tựa như mặt gương soi.

Bài 7. Em hãy tìm và gạch chân dưới những hoạt động được so sánh với nhau trong các câu văn sau:

a) Chú sóc nhỏ chạy nhanh như bay.

b) Chân đi như đạp đất.         

Phương pháp giải:

Em tìm từ chỉ hoạt động.

Lời giải chi tiết:

a) Chú sóc nhỏ chạy nhanh như bay.

b) Chân đi như đạp đất.        

Bài 8. Em dùng biện pháp so sánh để viết lại những câu sau cho sinh động:

a) Con sông quê em quanh co uốn khúc.

b) Tiếng mưa rơi ầm ầm xáo động cả một vùng quê yên bình.

Phương pháp giải:

Em xác định sự vật được so sánh rồi chọn sự vật có nét tương đồng để viết lại câu.

Lời giải chi tiết:

a) Con sông quê em quanh co uốn khúc như dải lụa.

b) Tiếng mưa rơi ầm ầm như tiếng sấm xáo động cả một vùng quê yên bình.

Bài 9. Đọc đoạn thơ sau:

"Lịch đếm từng ngày các con lớn lên

Bố mẹ già đi, ông bà già nữa

Năm tháng bay như cánh chim qua cửa

Vội vàng lên con, đừng để muộn điều gì."

(Nguyễn Hoàng Sơn)

a. Hai sự vật nào được so sánh với nhau? Chỉ ra điểm giống nhau giữa các sự vật đó.

b. Hình ảnh so sánh trong đoạn thơ trên có ý nghĩa gì?

Phương pháp giải:

a) Em dựa vào cấu tạo của biện pháp so sánh để xác định hai sự vật được so sánh với nhau.

b) Dựa vào nội dung đoạn thơ để nêu ý nghĩa của hình ảnh so sánh.

Lời giải chi tiết:

a. Hai sự vật nào được so sánh với nhau là “năm tháng” và “cánh chim qua cửa”. Cả hai đều tượng trưng cho thời gian trôi nhanh và không quay trở lại.

b. Hình ảnh so sánh "Năm tháng bay như cánh chim qua cửa" muốn nhắc nhở mỗi người hãy trân trọng từng khoảnh khắc, đừng bỏ lỡ những điều quan trọng trong cuộc sống.

Bài 10. Đặt câu có hình ảnh so sánh để tả:

a. Cánh đồng lúa.

b. Mái tóc của bà.

c. Đám mây.

Phương pháp giải:

Em dựa vào sự vật đã cho chọn sự vật có đặc điểm tương đồng để viết câu có hình ảnh so sánh.

Lời giải chi tiết:

a. Cánh đồng lúa xanh mướt như một tấm thảm lớn.

b. Mái tóc của bà trắng như mây.

c. Đám mây trắng bồng bềnh như những cục bông gòn.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Tải về

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 3 - Xem ngay