Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 29 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)>
Bài tập cuối tuần 29 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi giúp các em ôn tập lại kiến thức về tập đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã được học trong tuần
Đề bài
I - Bài tập về đọc hiểu
Mò bào ngư đáy biển
Bố giỏi nghề lặn biển. Chính bố truyền nghề cho tôi. Hằng năm, đến độ cuối xuân sang hè là mùa bào ngư (1). Bố lại lặn biển mò bào ngư. Cứ như bố nuôi vỗ nó ở góc biển này.
Và đây là lần đầu tiên tôi lặn mò bào ngư với bố.
Thoạt đầu, chân tay tôi còn chới với như con chẫu choàng giữa lưng chừng tầng nước. Sau tôi mới quen dần, quen dần.
Soi kính nhìn xuống đáy, tôi như là lạc giữa vùng hang động kì dị. Ghềnh đá kéo ra tận đây, chạy ngầm xuống biển. Đây là hình cóc nhảy, hình voi phục, kia là tượng những vị thần đáy biển, và kia nữa: mầm núi mới nhú lên giữa cát, bùn, rêu xanh và san hô lóng lánh…
Noi theo từng bước chân khẽ khàng của bố, tôi đưa tay xê dịch một rẻo đá ngầm nhỏ bằng chiếc nồi úp. Hai con bào ngư hình trái xoan, bằng miệng thìa canh dán hình mình xuống cát. Lúc những ngón tay tôi chụm lên lưng con này, con kia vội vàng chạy cuống cuồng. Bốn chân và đầu nó ló ra màu hồng trong suốt. Đây là hai con bào ngư đầu tiên tự tay tôi bắt được. Tôi sẽ giữ mãi hai chiếc vỏ của nó với màu sắc lóng lánh hồng, tía, biếc, rực rỡ, không phai.
(Nguyễn Quang Sáng)
(1) Bào ngư: ốc biển, vỏ đẹp, thịt là món ăn ngon và bổ
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Bố bạn nhỏ làm nghề gì?
a- Đánh cá trên biển
b- Lặn biển tìm san hô
c- Lặn biển mò bào ngư
2. Hình ảnh bạn nhỏ khi bắt đầu lặn xuống biển được miêu tả như thế nào?
a- Tung tăng như một con cá được thả vào nước
b- Chân tay chới với như con chẫu chàng giữa lưng chừng tầng nước
c- Khéo léo lách từ chỗ này sang chỗ khác như một chú nhái bén
3. Quan sát những sự vật kì lạ dưới đáy biển, bạn nhỏ cảm thấy thế nào?
a- Như lạc giữa vùng hang động kì dị
b- Như thấy núi chạy ngầm xuống biển
c- Như lạc vào nơi của các vị thần biển
4. Vì sao bạn nhỏ muốn giữ mãi hai chiếc vỏ bào ngư?
a- Vì đó là vỏ của hai con bào ngư có vỏ đẹp chưa từng thấy
b- Vì đó là hai con bào ngư đầu tiên tự tay bạn nhỏ bắt được
c- Vì đó là vỏ của hai con bào ngư lần đầu bạn nhỏ thấy
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1.
a) Viết lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
(1) Ngay…ong buổi…ào cờ đầu tuần, cô hiệu…ưởng nhà …ường đã phát động phong …ào thi đua “Nói lời hay- Làm việc tốt”.
(2) Mặt…..ời vừa tắt ánh nắng…ói…ang, những vệt khói lam ….iều đã tỏa lan….ơi vơi sau lũy …e làng.
b) Viết lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống tiếng chứa êt hoặc êch:
(1) Áo quần bạc…..………/……………………….
(2) Ăn mặc………….. nhác/………………………..
(3) Anh em đoàn…………/………………………..
(4) Ngọc không tì………../……………………….
Câu 2.
a) Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh lời giải câu đố về địa danh
(1) Ở đâu có lắm mỏ than?
(Tỉnh……………………….)
(2) Ở đâu đồng lúa bạt ngàn mênh mông?
(Đồng bằng sông…………………)
(3) Ở đâu có cảng Nhà Rồng?
(Thành phố……………………….)
(4) Ở đâu sương phủ rừng thông sớm chiều?
(Thành phố ……………………….)
(5) Ở đâu quê Bác kính yêu?
(Xã Kim Liên,……………,………….)
(6) Ở đâu gang thép rất nhiều – Đố em?
(Khu gang thép………………………..)
b) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Khách……………………khắp nơi đều rất thích đến……………….ở vịnh Hạ Long. Từng đoàn……………ngồi trên các………………..ra thăm đảo. Nơi đây còn có hòn đảo mang tên nhà………….vũ trụ người Nga: Giéc-man Ti-tốp.
(Từ ngữ cần điền: du lịch, du hành, du khách, du ngoạn, du thuyền)
Câu 3.
a) Gạch dưới những lời đề nghị lịch sự trong số những câu sau:
(1) Dũng đứng tránh ra!
(2) Dũng làm ơn cho chị đi nhờ một tí nào!
(3) Chị bảo Dũng tránh ra!
(4) Dũng có thể tránh ra cho chị đi nhờ được không?
(5) Mẹ phải cho con đi chơi đấy!
(6) Mẹ ơi, mẹ cho con đi chơi một tí, mẹ nhé!
(7) Mẹ cho con đi chơi một tí được không, hả mẹ?
(8) Mẹ không cho con đi chơi à?
b) Ghi lại câu nói lịch sự phù hợp với mỗi yêu cầu sau:
(1) Hỏi một người qua đường đường đến bến xe.
(2) Nhắc người bạn vứt vỏ hộp sữa vào thùng rác công cộng bên đường
Câu 4. Dựa vào gợi ý, hãy lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi trong nhà mà em quan sát được.
Gợi ý: a) Mở bài (Giới thiệu con vật em chọn tả). VD: Đó là con gì, được nuôi từ bao giờ, hiện nay ra sao?....
b) Thân bài – Hình dáng: Trông cao to hay thấp bé? To nhỏ bằng chừng nào, giống vật gì? Màu da (hoặc lông) con vật thế nào? Các bộ phận chủ yếu (đầu, mình, chân, đuôi…) có nét gì đặc biệt? (VD: Có sừng hay mỏ ở đầu ra sao? Đôi tai thế nào? Mắt, mũi có gì đặc biệt?...)
- Tính nết, hoạt động: biểu hiện qua việc ăn, ngủ, đi đứng, chạy nhảy… ra sao? Điều đó gợi cho em suy nghĩ, cảm xúc gì (về thói quen, tính nết của con vật)?
c) Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của em về con vật được tả.
Lời giải chi tiết
I - Bài tập về đọc hiểu
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. c- Lặn biển mò bào ngư
2. b- Chân tay chới với như con chẫu chàng giữa lưng chừng tầng nước
3. a- Như lạc giữa vùng hang động kì dị
4. b- Vì đó là hai con bào ngư đầu tiên tự tay bạn nhỏ bắt được
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1.
a)
(1) Ngay trong buổi chào cờ đầu tuần, cô hiệu…ưởng nhà …ường đã phát động phong trào thi đua “ Nói lời hay- Làm việc tốt”.
(2) Mặt trời vừa tắt ánh nắng chói chang, những vệt khói lam chiều đã tỏa làm chơi vơi sau lũy tre làng.
b)
(1) Áo quần bạc phếch
(2) Ăn mặc nhếch nhác
(3) Anh em đoàn kết
(4) Ngọc không tì vết
Câu 2:
a. (1) Ở đâu có lắm mỏ than?
(Tỉnh Quảng Ninh)
(2) Ở đâu đồng lúa bạt ngàn mênh mông?
(Đồng bằng sông Cửu Long)
(3) Ở đâu có cảng Nhà Rồng?
(Thành phố Hồ Chí Minh)
(4) Ở đâu sương phủ rừng thông sớm chiều?
(Thành phố Đà Lạt)
(5) Ở đâu quê Bác kính yêu?
(Xã Kim Liên, Nam Đàn- Nghệ An)
(6) Ở đâu gang thép rất nhiều – Đố em?
(Khu gang thép Thái Nguyên)
b. Khách du lịch khắp nơi đều rất thích đến du ngoạn ở vịnh Hạ Long. Từng đoàn du khách ngồi trên các du thuyền ra thăm đảo. Nơi đây còn có hòn đảo mang tên nhà du hành vũ trụ người Nga: Giéc-man Ti-tốp.
Câu 3:
a) Gạch dưới đề nghị 2, 4, 6 ,7
b) Ghi lại câu nói lịch sự phù hợp với mỗi yêu cầu sau:
(1) Hỏi một người qua đường đường đến bến xe: Bác ơi, bác làm ơn chỉ cho cháu đường đến bến xe buýt với ạ.
(2) Nhắc người bạn vứt vỏ hộp sữa vào thùng rác công cộng bên đường: Bạn nên vứt nó vào thùng rác công cộng để giữ cho con đường sạch sẽ
Câu 4:
I. Mở bài:
- Giới thiệu chung về đối tượng:
- Gia đình em có nuôi một chú mèo rất đẹp, ngày ngày em luôn dành thời gian chăm sóc và chơi đùa với chú mèo đáng yêu này và coi nó như một người bạn động vật đặc biệt của mình.
II. Thân bài:
a. Tả khái quát:
Chú mèo nhà em được đặt cho một cái tên rất ngộ nghĩnh: “Bún” một phần là bởi em rất yêu bún nhưng còn là bởi chú mèo nhà em có bộ lông trắng muốt trông rất đẹp.
b. Tả chi tiết:
- Chú có bộ lông mềm, dày, trắng muốt, lúc nào em cũng muốn được ôm chú vào lòng mà vuốt ve âu yếm
- Cái đầu tròn tròn với hai cái tai nhỏ xinh như hai chiếc là lúc nào cũng dựng đứng lên làm em thấy nhớ vô cùng mỗi khi xa nhà không được gặp.
- Nếu như chó có cái mũi thính thì mèo có cái mắt tinh nhạy, chú mèo nhà em cũng không phải một ngoại lệ. Đôi mắt mèo bình thường trông thật hiền nhưng đến mỗi đêm đi săn mồi, đôi mắt ấy sáng lên đầy vẻ tinh ranh.
- Bốn chân thon nhỏ của chú leo trèo thoăn thoắt, nhiều khi chính bởi cái tinh nghịch đó mà chú bị em phạt vì đã trèo lên bàn học cào sách vở của em.
- Bún nhà em tuy nghịch ngợm một tẹo nhưng lại rất biết nghe lời mọi người trong nhà, bị mắng là không dám phá phách đồ trong nhà nữa.
- Khác với nhiều chú mèo khác, Bún nhà em lại là một con mèo sợ chuột điển hình, nhà có chuột là không dám bắt, lúc nào cũng leo lên bậu cửa sổ nằm sưởi nắng, ngoe nguẩy cái đuổi trắng muốt xinh xắn, mềm mượt.
- Em rất thích ôm Bún vì nó rất ấm và mềm mại, nhiều khi lỡ ngủ quên mất trên ghế, nằm mơ những giấc mơ đẹp, ở đó có Bún đang chơi cùng em…
III. Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của bản thân đối với chú mèo
- Mới ngày nào còn lạ lùng mà giờ đây Bún đã trở thành một người bạn không thể thiếu trong gia đình em, một thành viên nghịch ngợm nhất nhưng ai cũng yêu quý.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)