Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 25 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)>
Bài tập cuối tuần 25 - Đề 20 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi giúp các em ôn tập lại kiến thức về tập đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã được học trong tuần
Đề bài
I- Bài tập về đọc hiểu
Mèo Mẹ và Đại Bàng
Mèo Mẹ cùng đàn con đang dạo chơi vui vẻ. Mặt trời mùa xuân tỏa xuống ấm áp và cái gia đình bé ấy rất hạnh phúc.
Đột nhiên, không rõ từ đâu, một con chim Đại Bàng khổng lồ xuất hiện. Nhanh như chớp, nó lao từ trên cao xuống và quắp lấy một chú mèo con. Nhưng khi Đại Bàng chưa kịp bay lên, Mèo Mẹ đã túm chặt lấy nó. Con chim dữ bèn buông Mèo Con ra để chống lại Mèo Mẹ. Cuộc chiến đấu vô cùng ác liệt, một mất, một còn.
Đôi cánh tay khỏe, cái mỏ cứng, đôi chân chắc với những móng nhọn cong dài đã tạo cho Đại Bàng ưu thế lớn: nó cào toạc da và mổ lòi một mắt Mèo Mẹ. Song Mèo Mẹ vẫn anh dũng bám chặt lấy Đại Bàng bằng những móng vuốt của mình và cắn rách cánh phải của nó.
Từ lúc ấy, chiến thắng đã nghiêng về phía Mèo Mẹ. Song Đại Bàng vẫn còn rất khỏe mà Mèo Mẹ thì đã thấm mệt. Tuy vậy, nó vẫn cố thu hết sức, khéo léo nhảy lên và đánh Đại Bàng ngã lăn ra đất. Ngay lập tức, Mèo Mẹ cắn đứt đầu Đại Bàng, và rồi không để ý tới những vết thương mang trên mình, Mèo Mẹ bắt đầu liếm đứa con bé bỏng vừa bị thương bởi móng vuốt của Đại Bàng.
(Theo U-sin-xki)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Mèo Mẹ cùng đàn con đang dạo chơi vui vẻ thì có chuyện gì xảy ra?
a- Một con chim Đại Bàng khổng lồ xuất hiện bay ở trên cao
b- Chim Đại Bàng khổng lồ lao xuống quắp một chú mèo con
c- Bỗng phát hiện ra lạc mất một chú mèo con
2. Chi tiết nào mô tả ưu thế lớn của Đại Bàng?
a- Đôi cánh khỏe, mỏ cứng, đôi chân chắc với móng nhọn cong dài
b- Lao từ trên cao xuống, quắp lấy một chú Mèo Con
c- Bám chặt lấy Mèo Mẹ bằng móng vuốt của mình
3. Hai chi tiết nào dưới đây cho thấy Mèo Mẹ chiến đấu quyết liệt với Đại Bàng để bảo vệ con mình?
a- Bị cào toạc da và mổ lòi một mắt vẫn bám chặt lấy Đại Bàng, dùng móng vuốt cắn rách cánh phải của nó
b- Dùng đôi cánh tay khỏe, cái mỏ cứng, đôi chân chắc với những móng nhọn cong dài để chiến đấu quyết liệt
c- Cố dồn hết sức, khéo léo nhảy lên và đánh Đại Bàng ngã lăn ra đất, rồi cắn đứt đầu con Đại Bàng hung ác.
4. Nhờ đâu Mèo Mẹ chiến thắng Đại Bàng?
a- Nhờ lòng yêu thương con, dũng cảm bất chấp nguy hiểm
b- Nhờ có sức mạnh kiên cường và sự khôn khéo
c- Nhờ nhanh nhẹn và mưu trí tìm ra cách đánh Đại Bàng
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
a) d hoặc gi
…ân ta gan….ạ anh hùng
Trẻ làm đuốc sống,…à xông lửa đồn
Chân toạc máu chân dồn đuổi…ặc
Tay chém thù, tay sắc như gươm!
Củ khoai, củ sắn thay cơm
Khoai bùi trong…ạ sắn thơm trong lòng.
(Theo Tố Hữu)
b) ên hoặc ênh
Quê em có dòng k…xanh
Nước về đồng ruộng dập d…. sóng xao
Mặt trời tỏa nắng tr…cao
Soi gương mặt nước dạt dào n….thơ.
(Theo Mai Hương)
Câu 2. a) Gạch dưới chủ ngữ trong mỗi câu kể dưới đây và cho biết chủ ngữ đó do danh từ hay cụm danh từ tạo thành (ghi vào chỗ trống)
(1) Trần Quốc Toản là người anh hùng trẻ tuổi được nhà vua rất yêu quý.
=> Chủ ngữ do ………………..tạo thành
(2) Chị Võ Thị Sáu là người nữ anh hùng liệt sĩ trẻ tuổi nhất nước ta.
=> Chủ ngữ do ………………..tạo thành
(3) Lãnh tụ của Cách mạng Tháng Mười Nga là Vla-đi-mia I –lích Lê nin
=> Chủ ngữ do ………………..tạo thành
b) Đặt câu kể Ai là gì? với các từ ngữ sau làm chủ ngữ
(1) Quê hương
(2) Việt Nam
(3) Bác Hồ kính yêu
Câu 3. a) Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ dũng cảm
(1) Có sức mạnh phi thường, không ai có thể cản nổi
(2) Có tinh thần dám đương đầu với hiểm nguy để làm những việc nên làm
(3) Kiên trì chống chọi đến cùng, không chịu lùi bước
b) Điền từ anh hùng hoặc anh dũng, dũng cảm vào chỗ trống thích hợp trong các câu sau:
(1) Người chiến sĩ giải phóng quân ấy đã….hi sinh trong chiến dịch tổng tiến công giải phóng miền Nam.
(2) Những người chiến sĩ giải phóng quân đã nêu cao truyền thống …..của dân tộc trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
(3) Lòng……….. của người chiến sĩ cách mạng đã làm cho kẻ thù phải khiếp sợ.
Câu 4.
a) Những đoạn văn nào dưới đây mở bài theo lối gián tiếp? (Khoanh tròn chữ số đầu đoạn văn)
(1) Mở bài tả cây phượng
“Tu hú kêu
Tu hú kêu
Hoa gạo nở
Đầy ước mơ hi vọng…”
Cứ mỗi khi nghe thấy giai điệu bài hát “ Mùa hoa phượng nở” là lòng em lại xao xuyến nhớ tới cây phượng vĩ trong sân trường em.
(2) Mở bài tả cây gạo
Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim
(3) Mở bài tả cây bàng
Tôi sống trong một ngõ nhỏ gắn bó suốt thời thơ ấu. Nơi ấy có bao cảnh vật thân quen đã in đậm trong tôi: bờ rào tre với những chú chuồn chuồn ớt đỏ chót, bức tường vôi hoen ố, xỉn màu đã tróc vữa, rặng dâm bụt chi chít những nụ hoa với trò chơi bán hàng…Nhưng gắn bó với tôi hơn tất cả là cây bàng đầu ngõ.
b) Viết đoạn mở bài theo cách gián tiếp cho bài văn tả một cây hoa (hoặc cây bóng mát, cây ăn quả..) mà em thích.
Lời giải chi tiết
I- Bài tập về đọc hiểu
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. b- Chim Đại Bàng khổng lồ lao xuống quắp một chú mèo con
2. a- Đôi cánh khỏe, mỏ cứng, đôi chân chắc với móng nhọn cong dài
3. Chọn cả a và c
a- Bị cào toạc da và mổ lòi một mắt vẫn bám chặt lấy Đại Bàng, dùng móng vuốt cắn rách cánh phải của nó
c- Cố dồn hết sức, khéo léo nhảy lên và đánh Đại Bàng ngã lăn ra đất, rồi cắn đứt đầu con Đại Bàng hung ác
(4). a- Nhờ lòng yêu thương con, dũng cảm bất chấp nguy hiểm
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1.
a)
Dân ta gan dạ anh hùng
Trẻ làm đuốc sống, già xông lửa đồn
Chân toạc máu chân dồn đuổi giặc
Tay chém thù, tay sắc như gươm!
Củ khoai, củ sắn thay cơm
Khoai bùi trong dạ sắn thơm trong lòng.
b)
Quê em có dòng kênh xanh
Nước về đồng ruộng dập dềnh sóng xao
Mặt trời tỏa nắng trên cao
Soi gương mặt nước dạt dào nên thơ.
Câu 2.
a)
(1) Trần Quốc Toản là người anh hùng trẻ tuổi được nhà vua rất yêu quý.
=> Chủ ngữ do danh từ tạo thành
(2) Chị Võ Thị Sáu là người nữ anh hùng liệt sĩ trẻ tuổi nhất nước ta.
=> Chủ ngữ do cụm danh từ tạo thành
(3) Lãnh tụ của Cách mạng Tháng Mười Nga là Vla-đi-mia I –lích Lê nin
=> Chủ ngữ do cụm danh từ tạo thành
b) VD:
(1) Quê hương là nơi ta sinh ra và lớn lên
(2) Việt Nam là một đất nước tươi đẹp
(3) Bác Hồ kính yêu là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam
Câu 3. a) Dòng nêu đúng nghĩa của từ dũng cảm là:
(2) Có tinh thần dám đương đầu với hiểm nguy để làm những việc nên làm
b) Điền từ như sau:
(1) Người chiến sĩ giải phóng quân ấy đã anh hùng hi sinh trong chiến dịch tổng tiến công giải phóng miền Nam.
(2) Những người chiến sĩ giải phóng quân đã nêu cao truyền thống anh hùng của dân tộc trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
(3) Lòng dũng cảm của người chiến sĩ cách mạng đã làm cho kẻ thù phải khiếp sợ.
Câu 4. a) (1), (3) là 2 đoạn văn mở bài theo lối gián tiếp
b) VD: Tả cây hoa đào:
Mỗi khi mùa xuân đến, trăm loài hoa lại đua nhau khoe sắc thắm, mỗi loài một vẻ, không loài nào chịu kém cạnh loài nào. Kìa những bông hoa hồng đỏ thắm trông thật kiêu sa, lộng lẫy, những bông hoa cúc vàng rực rạng rỡ như ánh mặt trời. Trong vườn hoa xuân đầy hương sắc ấy, sẽ thật thiếu sót nếu như không nhắc đến hoa đào - một loài hoa báo hiệu mùa xuân sắp tới.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)